OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Khai Nguyên

20/01/2022 131.35 KB 246 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220120/686930163277_20220120_134032.pdf?r=4001
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Khai Nguyên có đáp án kèm theo, được HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi quan trọng - kì thi THPT QG. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

TRẦN KHAI NGUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 2: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn.

Câu 3: Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật?

A. Nội quy nhà trường.

B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông.

D. Quy ước làng văn hóa.

Câu 4: Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường … Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất giai cấp và xã hội.

D. Bản chất giai cấp cầm quyền.

Câu 5: Do thực trạng tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, Nhà nước đã quy định xử phạt hành chính đối với những người không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện, xe máy điện. Điều này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Giai cấp.

B. Xã hội.

C. Chính trị.

D. Kinh tế.

Câu 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 7: Bạn A hỏi bạn B: Trong các qui định sau, qui định nào là qui phạm pháp luật?

A. Học sinh phải mang đồng phục của nhà trường khi tới lớp.

B. Qui định của Hội liên hiệp phụ nữ.

C. Công dân phải trung thành với Tổ quốc.

D. Qui định của Đoàn thanh niên.

Câu 8: Theo Nghị định 146/CP/2007 người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ, điều này thể hiện:

A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.

C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.

D. bản chất giai cấp của pháp luật.

Câu 9: Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.

B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.

C. Để đất nước ngày càng tự do.

D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh.

Câu 10: Quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội vào quy phạm pháp luật. Đặc trưng này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với yếu tố nào?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Đạo đức.

D. Phong tục tập quán.

Câu 11: Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật là hành vi:

A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

C. do người trên 18 tuổi thực hiện.

D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.

Câu 12: Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm:

A. hành chính.

B. dân sự.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 13: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí:

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm dân sự.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 14: Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

Câu 15: Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?

A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.

B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.

C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.

Câu 16: Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì:

A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.

B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra.

C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.

D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 17: Việc xử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào:

A. mức độ thiệt hại.

B. thái độ thành khẩn của người vi phạm.

C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.

D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.

Câu 18: Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã:

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 19: Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải:

A. chịu trách nhiệm về hình sự.

B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.

D. Không có trách nhiệm dân sự.

Câu 20: Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật:

A. Hình Sự

B. Dân Sự.

C. Hành chính.

D. Kỉ luật.

Câu 21: Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc:

A. chịu trách nhiệm pháp lí.

B. thực hiện nghĩa vụ.

C. thực hiện quyền.

D. chịu trách nhiệm pháp luật.

Câu 22: Công ty xuất nhập khẩu thủy hải sản X luôn tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường. Công ty X đã thực hiện:

A. nghĩa vụ của công dân.

B. quyền của công dân.

C. bổn phận của công dân.

D. quyền, nghĩa vụ của công dân.

Câu 23: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào:

A. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.

B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.

D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.

Câu 24: Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về:

A. quyền trong kinh doanh.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 25: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:

A. Học sinh 13 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.

B. Học sinh 16 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.

C. Học sinh 17 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.

D. Học sinh 18 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.

Câu 26: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về.

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là đúng nhất.

A. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

C. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị pháp luật trừng trị.

D. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh trước pháp luật.

Câu 28: Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên A đã xin đi làm công nhân nhà máy May gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành, điều này thể hiện

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 29: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ:

A. 18 tuổi.

B. 15 tuổi.

C. 14 tuổi.

D. 16 tuổi.

Câu 30: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:

A. Mọi công dân đều không có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào.

C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh theo quy định của pháp luật.

D. Mọi công dân đều có quyền quyết định quy mô bất cứ hình thức kinh doanh nào.

Câu 31: Điều nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong kinh doanh:

A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình.

B. Tự chủ trong kinh doanh.

C. Tự do lựa chọn việc làm.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Câu 32: Trang 19 tuổi, cô mở một của hàng tạp hóa tại khu phố nơi mình ở. Theo em B đang thực hiện tốt quyền nào?

A. Quyền bình đẳng trong lao động.

B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

C. Quyền bình đẳng của hôn nhân.

D. Quyền bình đẳng trong gia đình.

Câu 33: Nhà nước chủ trương “ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể hiện:

A. Bình đẳng trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về việc làm.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

D. Bất bình đẳng.

Câu 34: Em đồng ý với ý kiến nào về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng mẹ.

D. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

Câu 35: Chị Hà đang công tác tại công ty A, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong:

A. 4 tháng.

B. 6 tháng.

C. 8 tháng.

D. 1 năm.

Câu 36: Anh Đại muốn bán xe ô tô, anh không bàn với vợ vì cho rằng xe anh mua, còn vợ thì ở nhà nội trợ không biết gì về xe và giá cả, theo em anh Đại đã vi phạm nội dung:

A. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

B. Bình đẳng trong kinh doanh.

C. Bình đẳng trong lao động.

D. Bình đẳng trong quan hệ tài sản.

Câu 37: Việc ban hành các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh thuộc về:

A. Nhà nước.

C. Cá nhân.

B. Công ty.

D. Luật sư.

Câu 38: Chị M là người dân tộc H’ Mông và anh H là người dân tộc Kinh. Họ đã yêu nhau được 2 năm và quyết định kết hôn. Nhưng gia đình chị M không đồng ý và kiến quyết không cho hai người lấy nhau vì lí do anh H không phải là người dân tộc H’ Mông. Hành vi cản trở của gia đình chị M đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền tự do giữa các dân tộc.

C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 39: Sau giờ học trên lớp, Bình (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê (người dân tộc Ê Đê). Hành vi của Bình thể hiện?

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền tự do, dân chủ của Bình.

C. Sự tương thân tương ái của Bình.

D. Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 40: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về:

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. Xã hội.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

21

B

2

C

22

A

3

C

23

C

4

B

24

B

5

B

25

A

6

A

26

A

7

C

27

B

8

B

28

A

9

B

29

B

10

C

30

C

11

A

31

C

12

B

32

B

13

B

33

A

14

A

34

D

15

C

35

B

16

B

36

D

17

D

37

A

18

B

38

A

19

B

39

A

20

B

40

A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN- ĐỀ 02

Câu 1: Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm:

A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông.

B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật.

C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt.

D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

Câu 2: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là:

A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.

B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. tịch thu tang vật, phương tiện.

D. phạt tiền, cảnh cáo.

Câu 3: H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nichname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật:

A. hình sự.

B. dân sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 4: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự:

A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép.

B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của.

C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.

D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.

Câu 5: Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm pháp luật hành chính.

B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 6: Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?

A. Hành chính.

B. Hình sự.

C. Dân sự

D. Kỉ luật.

Câu 7: Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật:

A. an toàn thực phẩm.

B. bảo vệ người tiêu dùng.

C. chống hành giả.

D. hành chính.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?

A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.

B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.

C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước.

D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.

Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?

A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.

B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.

C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm.

D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.

Câu 10: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.

B. Nghỉ việc không xin phép.

C. Vay tiền dây dưa không trả.

D. Xây nhà trái phép.

Câu 11: Trong cùng một hoàn cảnh, người lãnh đạo và nhân viên vi phạm pháp luật với tính chất mức độ như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí.

A. nặng hơn nhân viên.

B. như nhân viên.

C. nhẹ hơn nhân viên.

D. có thể khác nhau.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:

A. Anh A bị phạt tiền vì không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

B. Anh B đua xe trái phép nhưng không bị phạt vì có bố là Chủ tịch tỉnh.

C. Ông C bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô.

D. Học sinh A 17 tuổi bị đi tù vì tội cướp giật tài sản.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về quyền:

A. Bạn A có bố làm trong ngành Công an nên đã được cộng điểm ưu tiên khi thi và ngành.

B. Bạn G là người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng điểm khi thi vào đại học.

C. Bạn T là dân tộc kinh nên không được Nhà nước hỗ trợ tiền ăn, trọ khi đi học.

D. Bạn S là con của chủ tịch tỉnh nên không phải thi tuyển vào 10.

Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không.

B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không.

C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty.

D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.

Câu 15: Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con Chủ tịch huyện.

B. Mức phạt của M cao hơn bạn N.

C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.

D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.

Câu 16: Cho tình huống sau: Hùng, Huy, Tuấn và Lâm đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh bạc ăn tiền. Ông trưởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với Hùng, Tuấn và Lâm. Huy là cháu của ông chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chỉ bị công an xã A nhắc nhở rồi cho về. Trong các trường hợp trên Hùng, Huy, Tuấn và Lâm?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. Không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật.

D. Bình đẳng về quyền của công dân.

Câu 17: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:

A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. Bình đẳng về quyền.

C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 18: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là:

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 19: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các con.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 21: Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị công ty N ra quyết định nghỉ việc. Chị M đã làm đơn khiếu nại quyết định trên. Trong trường hợp này pháp luật đã:

A. giúp chị M bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

B. giúp chị M bảo vệ được việc làm của mình.

C. gây ra rắc rối cho công ty N.

D. bảo vệ hoạt động cho công ty N.

Câu 22: “…Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân…Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương đều do dân cử ra…” (Hồ Chí Minh toàn tập, nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, t.5, tr.698 đã thể hiện bản chất gì của pháp luật?

A. Giai cấp.

C. Chính trị.

B. Xã hội.

D. Văn hóa.

Câu 23: K điều khiển xe mô tô đi vào đường cấm nên đã bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Giáo dục chung.

B. Răn đe người khác.

C. Tổ chức xã hội.

D. Quản lí xã hội.

Câu 24: Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính thực tiễn xã hội.

Câu 25: Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và đã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết rõ B chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện:

A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.

C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.

D. tính chính xác của pháp luật.

Câu 26: Bạn H cho rằng “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội” nhận định này xuất phát từ:

A. bản chất của pháp luật.

B. đặc trưng của pháp luật.

C. vai trò của pháp luật.

D. chức năng cuả pháp luật.

Câu 27: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng qui định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử vai trò nào của pháp luật?

A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Quản lí xã hội.

C. Thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Tổ chức xã hội.

Câu 28: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.

B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 29: Bạn M hỏi bạn A, tại sao tất cả các quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình đều phù hợp với quy định “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” trong Hiến Pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào của pháp luật dưới đây để giải thích cho bạn M?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính bắt buộc chung.

Câu 30: A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để người khác biết sẽ thanh toán B. Trong trường hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình?

A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người.

B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ.

C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình.

D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

21

A

2

D

22

A

3

B

23

D

4

B

24

A

5

A

25

B

6

A

26

C

7

D

27

B

8

A

28

C

9

C

29

C

10

B

30

D

11

B

31

C

12

B

32

C

13

D

33

D

14

C

34

C

15

C

35

C

16

B

36

C

17

A

37

C

18

D

38

B

19

C

39

D

20

A

40

C

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN- ĐỀ 03

Câu 81. Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là

A. sử dụng pháp luật.

B, tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 82. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. thỏa ước lao động tập thể.

B. kỹ năng giao lưu trực tuyến.

C. quan hệ giao dịch dân sự.

D. quy tắc quản lý nhà nước.

Câu 83. Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi

A. khuyết điểm. 

B. hoạt động.

C. tội phạm.

D. hành vi.

Câu 84. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa

A. người sử dụng lao động và đối tác.

B. lao động nam và lao động nữ.

C. lực lượng lao động và bên đại diện.

D. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công.

Câu 85. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền

A. khiếu nại, 

B. tố cáo.

C. tố tụng.

D. khiếu kiện.

Câu 86. Công dân được tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền:

A. thẩm định, 

B. đàm phán.

C. sáng tạo.

D. đối thoại.

Câu 87. Một trong những nội dung của quyền được phát triển là công dân được

A. thay đổi đồng bộ cơ cấu kinh tế.

B. lựa chọn mọi nguồn quỹ phúc lợi.

C. trực tiếp kí kết hiệp định toàn cầu.

D. hưởng đời sống vật chất đầy đủ.

Câu 88. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là

A. thực hiện xóa đói, giảm nghèo.

B. thúc đẩy hiện tượng độc quyền.

C. triệt tiêu quan hệ cung - cầu.

D. nâng cao tỉ lệ lạm phát.

Câu 89. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là :

A. tư liệu sản xuất.

B. phương thức sản xuất,

C. điều kiện lao động.

D. sức lao động.

Câu 90. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế là tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Cung cấp thông tin.

B. Cung cấp dịch vụ.

C. Phương tiện cất trữ.

D. Phương tiện thanh toán.

Câu 91. Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động

A. mang tính ngẫu nhiên.

B. mang tính bất biến.

C. cá biệt cần thiết.

D xã hội cần thiết.

Câu 92. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất và kinh doanh thu hẹp thì lượng cung hàng hóa

A. giảm xuống. 

B. ổn định.

C. tăng lên.

D. giữ nguyên.

Câu 93. Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tố cáo công khai.

B. Khiếu nại tập thể.

C. Kinh doanh ngoại tệ.

D. Giải cứu con tin.

Câu 94. Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự. 

B. Hình sự.

C. Hành chính.

D. Kỉ luật.

Câu 95. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ổn định ngân sách quốc gia.

B. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.

C. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ.

D. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.

Câu 96.

Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là bất kì công dân nào khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải:

A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.

C. sử dụng các dịch vụ bảo hiểm.

D. chuyển giao mọi bí quyết làng nghề.

Câu 97. Việc làm nào dưới đây của công dân không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Trực tiếp thỏa thuận tiền lương.

B. Tuân thủ thỏa ước lao động tập thể.

C. Tự do để đạt nguyện vọng.

D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.

Câu 98. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tuyên truyền thông tin nội bộ.

B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.

C. Tiến hành vận động tranh cử.

D. Cấp cứu người bị điện giật.

Câu 99. Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Lực lượng bưu chính viễn thông

C. Đội ngũ phóng viên báo chí.

D. Nhân viên chuyển phát nhanh.

Câu 100. Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự chủ phán quyết.

B. Tự do ngôn luận.

C. Quản lí cộng đồng.

D. Quản lý nhân sự.

Câu 101. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông. 

B. Bình đẳng.

C. Đại diện.

D. Trực tiếp.

Câu 102. Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?

A. Cả nước. 

B. Vùng miền.

C. Cơ sở

D. Địa phương.

Câu 103. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân được

A. bồi dưỡng để phát triển tài năng.

B. chuyển nhượng quyền tác giả.

C. chăm sóc sức khỏe ban đầu.

D. tham gia hoạt động văn hóa.

Câu 104. Pháp luật về sự phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh tế quy định, công dân khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Trực tiếp tham gia quản lý thị trường.

B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

C. Tự chủ phân phối mọi mặt hàng

D. Đồng loạt mở rộng quy mô doanh nghiệp.

Câu 105. Anh X báo với cơ quan chức năng về việc anh C tổ chức đường dây đánh bạc trên mạng với quy mô lớn. Anh X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Phổ biến pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

A

91

D

101

C

111

D

82

D

92

A

102

A

112

C

83

C

93

C

103

B

113

A

84

B

94

C

104

B

114

C

85

B

95

D

105

C

115

D

86

C

96

B

106

A

116

B

87

D

97

D

107

B

117

A

88

A

98

D

108

A

118

A

89

D

99

A

109

D

119

D

90

D

100

B

110

B

120

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN- ĐỀ 04

Câu 81: Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.

B. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.

C. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 82: Anh M, chị Q nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh xăng dầu tại cùng một địa điểm. Do chị Q là người nhà của ông H là lãnh đạo cơ quan chủ quản cấp giấy phép nên hồ sơ của anh M bị loại. Thấy chị Q dù không đủ điều kiện kinh doanh nhưng vẫn được cấp phép anh M đã thuê anh T tung tin chị Q thường xuyên nhập hàng kém chất lượng để bán. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh M, chị Q, anh T.         B. Anh M, ông H, anh T.

C. Anh M, ông H.                   D. Ông H, anh T.

Câu 83: Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Tìm kiếm việc làm.                        B. Hợp lao động.

C. Thực hiện quyền lao động.             D. Nhận tiền lương.

Câu 84: Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy đó là cơ sở

A. của sự bình đẳng về văn hóa.

B. của sự bình đẳng về tín ngưỡng.

C. của sự bình đẳng giữa các dân tộc.

D. để giáo dục ý thức tôn trọng các giá trị văn hóa.

Câu 85:  Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị L và chị Q, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị L và chị Q đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị L và chị Q lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Chị N, chị L và chị Q.                    B. Chị L, chị Q và chồng chị N.

C. Vợ chồng chị N, chị L và chị Q.    D. Chị L và chị Q.

Câu 86: Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 87: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?

A. Giá cả.        B. Năng suất lao động.           C. Nguồn lực. D. Chi phí sản xuất.

Câu 88: N 13 tuổi, cha mất sớm, mẹ đi lấy chồng. N ở với ông bà nội. Càng lớn, N càng hư, ông bà không thể dạy bảo được N vì thế ông bà đưa N về ở với mẹ và cha dượng. Vì không thể chịu được thói con đồ của con vợ, cha dượng đã đánh N và yêu cầu vợ đưa con về với ông bà nội của N. Mới đây N bị bắt do thực hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu của một tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Hành vi của ai trong tình huống trên phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Bạn N.                    B. Mẹ N và cha dượng.

C. Cha dượng và N.    D. Cha dượng.

Câu 89: Các dân tộc ở Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình cùng với tiếng phổ thông là nội dung bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. văn hóa, giáo dục.  B. tự do tín ngưỡng.   C. chính trị.     D. kinh tế.

Câu 90: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.

C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 91: Anh K, anh E, anh M và anh Q cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh M lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh Q đã giam anh M tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh E canh giữ. Ngày hôm sau, anh K đi ngang qua nhà kho, vô tình thấy anh M bị giam, trong khi anh E đang ngủ. Anh K định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh M đã đề nghị anh K tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh K tổ chức đánh bạc nên anh K đã giải thoát cho anh M. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh E, anh Q và anh K.     B. Anh E và anh Q.

C. Anh E và anh K.                D. Anh E, anh Q và anh M.

Câu 92: Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 93: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng

A. về quyền và nghĩa vụ.        B. về thành phần xã hội.

C. giữa các tôn giáo.               D. giữa các dân tộc.

Câu 94: Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong

A. quan hệ tài sản.      B. quan hệ thỏa thuận.

C. quan hệ mua bán.   D. quan hệ hợp đồng.

Câu 95:  Công ty K và Công ty M kí hợp đồng mua bán sản phẩm sữa bột dành cho trẻ em. Sau đó Công ty K chuyển hàng cho Công ty M theo đúng số lượng, chủng loại, đảm bảo chất lượng như trong hợp đồng đã kí. Tuy nhiên đã quá thời gian thanh toán 2 tháng mà Công ty M chưa hoàn tiền mua hàng cho Công ty K như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp này, Công ty M đã có hành vi vi phạm nào sau đây?

A. Hình sự.     B. Hành chính.            C. Kỉ luật.       D. Dân sự.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi

A. bảo trợ trẻ em khuyết tật.               B. thực hiện giãn cách xã hội.

C. truy tìm tù nhân vượt ngục.           D. giam, giữ người trái pháp luật.

Câu 97: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là

A. khảo sát thị trường.            B. kiểm định chất lượng.

C. điều hành sản xuất.             D. phương tiện cất trữ.

Câu 98:  Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?

A. Anh C phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.

B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm của anh A vì quen biết.

C. Chị L che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.

D. Cháu H bị anh X trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

Câu 99: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí

A. bằng cách sử dụng bạo lực.            B. tại các phiên tòa lưu động.

C. theo quy định của pháp luật.          D. thông qua chủ thể bảo trợ.

Câu 100: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.

B. Lương hàng tháng của vợ, chồng.

C. Tài sản được chia cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

D. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

D

91

B

101

C

111

B

82

A

92

C

102

C

112

B

83

C

93

A

103

C

113

A

84

C

94

A

104

C

114

D

85

A

95

D

105

D

115

B

86

C

96

D

106

A

116

C

87

A

97

D

107

B

117

A

88

D

98

D

108

B

118

D

89

A

99

C

109

B

119

C

90

B

100

B

110

D

120

A

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN- ĐỀ 05

Câu 81: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì pháp luật

A. dự kiến sửa đổi.

B. quy định phải làm.

C. chuẩn bị thử nghiệm.

D. thăm dò dư luận.

Câu 82: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm

A. phải có lỗi.

B. chưa lộ diện.

C. được bảo mật.

D. bị nghi ngờ.

Câu 83: Công chức, viên chức có hành vi vi phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ thì phải

A. tự chuyển quyền nhân thân.

B. tham gia hoạt động thiện nguyện.

C. chịu trách nhiệm kỉ luật.

D. thành lập quỹ bảo trợ xã hội.

Câu 84: Bất kì cá nhân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được

A. lũng đoạn thị trường chung.

B. xóa bỏ cạnh tranh.

C. hưởng các quyền công dân.

D. sàng lọc giới tính.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Trung lập.

B. Gián đoạn.

C. Ủy nhiệm.

D. Trực tiếp.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. sàng lọc giới tính thai nhi.

B. cùng lựa chọn nơi cư trú.

C. định đoạt tài sản công cộng.

D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập.

Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên.

C. chia đều của cải trong xã hội.

D. khuyến khích phát triển lâu dài.

Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh

A. thay đổi danh tính người tố cáo.

B. bắt người trong trường hợp khẩn cấp.

C. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án.

D. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang

A. cần bảo trợ.

B. cách li y tế.

C. bị truy nã.

D. khai báo dịch tễ.

Câu 90: Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân có quyền

A. ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử.

B, chia sẻ mọi loại thông tin.

C. bày tỏ quan điểm của mình.

D. sưu tầm tài liệu tham khảo.

Câu 91: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hình thức

A. tham khảo danh sách ứng cử.

B. thẩm định công tác bầu cử.

C. được giới thiệu ứng cử.

D. kiểm tra hoạt động bầu cử.

Câu 92: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội có nghĩa là mọi công dân được biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước

A. tổ chức trưng cầu ý dân.

B. yêu cầu giãn cách xã hội.

C. ban bố tình trạng khẩn cấp.

D. tiến hành hoạt động cứu trợ.

Câu 93: Mục đích của tố cáo là nhằm phát hiện, ngăn chặn

A. các việc làm trái pháp luật.

B. mọi thể chế chính trị.

C. hệ tư tưởng chính luận.

D. những trào lưu thịnh hành.

Câu 94: Việc Nhà nước áp dụng hình thức điều trị y tế miễn phí cho toàn bộ người dân Việt Nam bị nhiễm Covid-19 là thể hiện nội dung quyền nào sau đây của công dân?

A. Chủ động thẩm tra.

B. Được phát triển.

C. Tham gia đối thoại.

D. Tự phản biện.

Câu 95: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. thay đổi đồng bộ chương trình.

B. cấp học bổng toàn phần.

C. điều chỉnh phương thức đào tạo.

D. học bằng nhiều hình thức.

Câu 96: Việc Nhà nước thực hiện chủ trương cấp phát nhu yếu phẩm cho người nghèo trong chiến dịch phòng, chống Covid-19 đã thể hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. ứng phó với biến đổi khí hậu.

B. nguyên tắc kiểm toán nội bộ.

C. quy trình tham gia bảo hiểm.

D. phát triển các lĩnh vực xã hội.

Câu 97: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình được gọi là

A. quan hệ sản xuất.

B. đối tượng lao động.

C. sản phẩm lao động.

D. quy trình sản xuất.

Câu 98: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường có chức năng cơ bản nào sau đây?

A. Bảo mật thông tin.

B. Phương tiện cất trữ.

C. Kích thích tiêu dùng.

D. Xóa bỏ cạnh tranh.

Câu 99: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa là

A. làm cho năng suất lao động tăng lên.

B. gia tăng phân hóa giàu - nghèo.

C. đẩy mạnh hoạt động đầu cơ, tích trữ.

D. thúc đẩy khủng hoảng kinh tế.

Câu 100: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. độc quyền.

B. cung.

C. cầu.

D. sản xuất.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

B

91

C

101

A

111

B

82

A

92

A

102

B

112

D

83

C

93

A

103

B

113

A

84

C

94

B

104

D

114

C

85

D

95

D

105

D

115

C

86

B

96

D

106

A

116

B

87

D

97

B

107

A

117

B

88

B

98

C

108

B

118

A

89

C

99

A

109

D

119

C

90

C

100

C

110

A

120

A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Khai Nguyên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF