OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phan Đình Phùng

24/01/2022 194.87 KB 253 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220124/29113605957_20220124_144108.pdf?r=9229
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phan Đình Phùng với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bánh trong dịp Tết Trung thu năm 2017 là 6 triệu tấn. Trong đó: Công ty bánh Đồng Khánh cung cấp 2,5 triệu tấn, công ty bánh Kinh Đô cung cấp 1,8 triệu tấn, các công ty bánh khác cung cấp 1,2 triệu tấn. Điều gì sẽ xảy ra?

A. Giá bánh giữ ổn định         B. Giá bánh giảm xuống

C. Giá bánh tăng lên               D. Nhà sản xuất thu hẹp

Câu 2: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?

A. Nâng cao hiểu biết của người dân             B. Nâng cao đời sống nhân dân

C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân       D. Tăng cường nhận thức, thông tin

Câu 3: Do mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà mà bà P là chủ nhà đã khóa trái cửa nhà lại, giam lỏng hai bạn K, L gần 3 tiếng đồng hồ, sau đó họ mới được giải thoát nhờ sự can thiệp của công an phường. Bà P cho rằng đây là nhà của bà thì bà có quyền khóa lại chứ không phải là nhốt K, L. Hành vi của bà P đã xâm phạm đến quyền?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 4: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức

A. tuân thủ pháp luật.  B. sử dụng pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.  D. thi hành pháp luật

Câu 5: Kinh tế tư nhân có cơ cấu bao gồm:

A. kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tập thể

B. kinh tế tư bản tư nhân và tư bản nhà nước.

C. kinh tế tập thể và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

D. kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân

Câu 6: Giám đốc công ty Y quyết định cho chị X sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục mà pháp luật quy định"không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây?

A. Quyền ưu tiên lao động nữ.

B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 7: Ông V trốn thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Sử dụng pháp luật.

Câu 8: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền khỏe mạnh. B. Quyền phát triển.

C. Quyền sáng tạo.     D. Quyền học tập.

Câu 9: Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?

A. Yếu tố cân bằng giới tính.                          B. Yếu tố sức khỏe sinh sản.

C. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần.           D. Yếu tố chất lượng cuộc sống.

Câu 10: Anh Y đánh người gây thương tích 11% . Vậy anh Y phải chịu trách nhiệm gì?

A. Kỉ luật.       B. Hành chính.            C. Dân sự        D. Hình sự.

Câu 11: Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự ?

A. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.

B. Tham ô tài sản của Nhà nước.

C. Học sinh đi học muộn không có lý do chinh đáng.

D. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.

Câu 12: E đang học lớp 12 nhưng đã đua xe trái phép để biết cảm giác mạnh. Nếu là bạn của E, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào cho phù hợp với pháp luật?

A. Khuyên E không đua xe vì đó là hành vi trái luật.

B. Xin E đi theo đua xe cùng cho vui.

C. Không quan tâm vì đó là chuyện của E

D. Chửi E vì việc E tham gia đua xe.

Câu 13: Mạng di động T khuyến mãi 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng di động M và N cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường:

A. Quy luật cung –cầu            B. Quy luật lưu thông tiền tệ

C. Quy luật canh trạnh            D. Quy luật giá trị

Câu 14: Ông Nguyễn Văn U đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử (không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật. Thông qua việc này ông U đã

A. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.

B. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.

C. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.

D. thúc đẩy kinh doanh phát triển.

Câu 15: Các lĩnh vực của đời sống xã hội thể hiện sự bình đẳng của các dân tộc là

A. Kinh tế, quốc phòng, văn hóa, giáo dục    B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục

C. Kinh tế, văn hóa, khoa học, an ninh          D. Chính trị, quốc phòng, văn hóa, giáo dục

Câu 16: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.         B. Tính cưỡng chế.

C. Tính quy phạm phổ biến.                           D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 17: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là

A. bình đẳng về và nghĩa vụ.  B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. bình đẳng về chính trị.       D. bình đẳng về quyền.

Câu 18: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. thi hành pháp luật.  B. sử dụng pháp luật.

 

 

C. tuân thủ pháp luật.  D. áp dụng pháp luật.

Câu 19: Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ

A. quản lí và bảo vệ.               B. xã hội và công dân.

C. tổ chức xã hội và cá nhân. D. Nhà nước và công dân.

Câu 20: Người uống rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được xem là

A. không có lỗi.                                              B. bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí.

C. bị mất khả năng kiểm soát hành vi.           D. không có năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 21: Sau khi tốt nghiệp Đại học Công nghệ thông tin, H đã xin mở Công ty máy tính và được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận. Việc làm của H là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?

A. Sáng kiến pháp luật.           B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                        D. Thực hành pháp luật.

Câu 22: Anh K có ý định thành lập một doanh nghiệp. Trong bối cảnh khi nước ta gia nhập WTO, anh K cần phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng như thế nào để thu được nhiều lợi nhuận?

A. Tốn ít nhân công để sản xuất.        B. Có khả năng cạnh tranh cao.

C. Cần ít vốn đầu tư.                           D. Có nguồn nguyên liệu dồi dào.

Câu 23: . Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên face book để quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng facebook nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên face book. L chia sẻ bài viết của R và L cho H. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?

A. Anh K, R, Y và L.  B. Chị R và Y.             C. Mình K.      D. Anh K, R và Y.

Câu 24: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là

A. giành được nhiều khách hàng nhất.

B. bán được nhiều sản phẩm nhất.

C. giành nhiều lợi nhuận nhất về mình.

D. giành ưu thế về các dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Câu 25: Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?

A. Đảm bảo nghĩa vụ của công dân

B. Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng

C. Đảm bảo quyền của công dân

D. Để công dân nâng cao nhận thức

Câu 26: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó

A. đang chuẩn bị tội phạm rất nghiêm trọng  B. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm

C. đang có ý định phạm tội                             D. đang họp bàn thực hiện tội phạm

Câu 27: Hình thức chịu trách nhiệm kỉ luật nào sau đây không đúng đối với công nhân khi vi phạm kỉ luật?

A. Khiển trách             B. Hạ bậc lương          C. Phạt tù        D. Chuyển công tác

Câu 28: Theo công bố của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 10/03/2017: 1 đôla Mỹ đổi được 22.850 Việt Nam đồng. Tỷ lệ này được gọi là gì?

A. Tỷ lệ trao đổi.         B. Tỷ giá giao dịch.    C. Tỷ giá hối đoái.      D. Tỷ giá trao đổi.

Câu 29: Cảnh sát giao thông xử phạt S khi S vi phạm luật giao thông là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính cưỡng chế.                                         B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.         D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 30: Độ tuổi nào khi vi phạm pháp luật được áp dụng nguyên tắc giáo dục là chủ yếu để họ sửa chữa sai lầm, thành công dân có ích?

A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi      B. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi

C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.     D. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi

Câu 31: Thấy N không có ở nhà mà cửa thì không đóng nên P đã lẻn vào và lấy trộm chiếc quạt điện.Hành vi của P là biểu hiện của

A. vi phạm hành chính.           B. vi phạm hình sự.

C. vi phạm kỷ luật.                 D. vi phạm dân sự.

Câu 32: Nghe bố mẹ bàn tính với nhau về việc cố tình chậm nộp thuế cho nhà nước vì việc buôn bán của gia đình đang gặp khó khăn, N băn khoăn không biết nên xử sự như thế nào. Nếu là N, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào sau đây cho phù hợp với pháp luật?

A. Góp ý với bố mẹ nên nộp thuế đầy đủ, đúng hạn vì đó là trách nhiệm của công dân.

B. Ủng hộ cách làm của bố mẹ vì như vậy sẽ bớt khó khăn hơn.

C. Đưa chuyện này lên face book để xin ý kiến góp ý của các bạn rồi mới góp ý với bố mẹ

D. Im lặng coi như không biết gì vì đó là chuyện của người lớn.

Câu 33: Chức năng cơ bản nhất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. tổ chức và xây dựng.

B. trấn áp các giai cấp đối kháng.

C. bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

D. trấn áp và tổ chức xây dựng.

Câu 34: Bạn Lan không đội mũ hiểm khi đi xe máy điện. Bạn Lan đã

A. không áp dụng pháp luật.   B. không sử dụng pháp luật.

C. không thi hành pháp luật.   D. không tuân thủ pháp luật.

Câu 35: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào?

A. Nhu cầu của người tiêu dùng.        B. Nhu cầu có khả năng thanh toán.

C. Nhu cầu của mọi người.                D. nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.

Câu 36: Thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra là phản ảnh dấu hiệu nào của vi phạm pháp luật?

A. Hành vi trái pháp luật.        B. Hành vi không hợp pháp.

C. Năng lực pháp lý.               D. Lỗi.

Câu 37: Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức sử dụng pháp luật?

A. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép làm

B. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.

C. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ.

D. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.

Câu 38: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: “Việc kết hôn phải được đăng kí và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện”, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy phạm phổ biến.               B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính quyền lực bắt buộc chung     D. Tính nhân dân và xã hội.

Câu 39: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. Bằng quyền lực Nhà nước             B. Bằng chủ trương của Nhà nước.

C. Bằng uy tín của Nhà nước.             D. Bằng chính sách của Nhà nước.

Câu 40: Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra cái tủ là 11 giờ, trong khi anh Y làm mất 12h. Vậy anh Y phải bán chiếc tủ với giá tương ứng mấy giờ?

A. 12 giờ.        B. 13 giờ.        C. 11 giờ         D. 10 giờ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-C

2-A

3-A

4-B

5-D

6-D

7-C

8-B

9-C

10-D

11-A

12-A

13-C

14-B

15-B

16-A

17-B

18-D

19-D

20-C

21-B

22-B

23-D

24-C

25-B

26-A

27-C

28-C

29-D

30-D

31-B

32-A

33-D

34-C

35-B

36-D

37-A

38-A

39-A

40-C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG- ĐỀ 02

Câu 1. Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong

A. 4 tháng. B. 8 tháng. C. 6 tháng D. 1 năm

Câu 2. Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 3. T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.

B. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.

C. Không quan tâm, vì đây không phải việc của mình.

D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác để cùng nhắc nhở T.

Câu 4. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 14 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

Câu 5. Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

B. Bình đẳng giữa nam và nữ.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 6. Vi phạm hình sự là hành vi

A. nguy hiểm cho xã hội.

B. cực kỳ nguy hiểm cho xã hội.

C. đặc biệt nghiêm trọng cho xã hội.

D. trái chuẩn mực đạo đức.

Câu 7. Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?

A. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.

B. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.

C. Tổ chức thi tuyển giữa hai người để chọn một.

D. Tuyển dụng người nam vào làm việc.

Câu 8. H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Không vi phạm pháp luật. B. Hình sự.

C. Dân sự. D. Hành chính.

Câu 9. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 10. Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?

A. Cá nhân.                 B. Công dân.

C. Cá nhân, tổ chức. D. Tổ chức.

Câu 11. Việc lồng ghép giảng dạy pháp luật với các chủ đề liên quan đến ma túy, mại dâm, HIV/AIDS... trong chương trình môn GDCD là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.

B. chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

C. vấn đề an sinh xã hội.

D. phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 12. Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nam.

C. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. quyền ưu tiên lao động nữ.

Câu 13. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.

C. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.

D. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 14. Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15. Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 16. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý về mọi vi phạm?

A. 12 tuổi. B. 18 tuổi.

C. 16 tuổi. D. 14 tuổi.

Câu 17. Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 18. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang trong trại an dưỡng của mình. B. đang đi lao động ở tỉnh X.

C. đang đi công tác ở tỉnh Y. D. phạm tội quả tang.

Câu 19. Pháp luật quy định quyền học tập của công dân là nhằm

A. tuyển chọn nhân tài cho đất nước.

B. tạo môi trường phát triển cho công dân.

C. đáp ứng và bảo đảm nhu cầu học tập của mỗi người.

D. giáo dục, bồi dưỡng tài năng của công dân.

Câu 20. Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.

B. địa vị của anh K và anh X.

C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.

D. độ tuổi của anh K và anh X.

Câu 21. Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Phát huy quyền làm chủ của công dân.

C. Phát huy quyền tự chủ của công dân.

D. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của gia đình.

Câu 22. Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.

B. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của thi hành pháp luật?

A. Công dân bảo vệ Tổ quốc.

B. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.

C. Công dân không làm hàng giả.

D. Con cái phụng dưỡng cha mẹ.

Câu 24. Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 25. Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 26. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?

A. Tự do ngôn luận của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 27. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

B. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.

D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.

Câu 28. Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?

A. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.

B. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.

C. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.

D. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.

Câu 29. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu

A. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

B. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.

C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.

D. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.

Câu 30. Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự B. Hình sự.

C. Kỷ luật. D. Hành chính

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. C

2. C

3. A

4. D

5. D

6. A

7. C

8. A

9. C

10. C

11. D

12. C

13. A

14. B

15. B

16. C

17. D

18. D

19. C

20. C

21. A

22. C

23. C

24. D

25. D

26. B

27. A

28. A

29. A

30. B

31. B

32. D

33. D

34. B

35. B

36. A

37. C

38. A

39. B

40. D

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG- ĐỀ 03

Câu 1. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng

A. Quyền lực chính trị

B. Quyền lực nhà nước

C. Quyền lực xã hội

D. Quyền lực nhân dân

Câu 2. Pháp luật dược ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật

A. Bản chất xã hội

B. Bản chất giai cấp

C. Bản chất nhà nước

D. Bản chất dân tộc

Câu 3. Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung

C. Hiệu lực tuyệt đối

D. Khả năng đảm bảo thi hành cao

Câu 4. Căn cứu vào pháp luật giao thông đường bộ, Cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông. Trong những trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây

A. Là phương tiện để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội

B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm

C. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội

D. Là công cụ để hoạch định kế hoạch bảo vệ trật tự giao thông

Câu 5. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả mọi người đều phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện, xe đạp máy. Những người vi phạm đều bị xử lí. Trong trường hợp này, pháp luật giao thông đường bộ đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính nghiêm minh của pháp luật

C. Tính thống nhất

D. Tính triệt để phải tuân theo

Câu 6. Vi phạm pháp luật là hành vi

A. Trái thuần phong mĩ tục

B. Trái pháp luật

C. Trái đạo đức xã hội

D. Trái nội quy của tập thể

Câu 7. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là gì

A. Khuyết điểm

B. Trách nhiệm pháp lí

C. Hạn chế

D. Sai

Câu 8. Chủ thẻ nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật

A. Mọi cán bộ công chức

B. Tất cả cán bộ, chiến sĩ công an

C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền

D. Tất cả cán bộ làm trong ngành Tòa án

Câu 9. Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật

D. Tôn trọng pháp luật

Câu 10. Trước hành vi trái pháp luật của những người thân quen, em cần có biểu hiện như thế nào để thực hiện trách nhiệm công dân của mình

A. Lờ đi coi như không biết

B. Mắng cho một trận

C. Khuyên bảo để họ không có hành vi như vậy nữa

D. Không chơi với người đó nữa

Câu 11. B 16 tuổi, đang vận chuyển 2kg ma túy đá thì bị bắt. B sẽ phải chịu trách nhiệm

A. Hành chính

B. Dân sự

C. Hình sự

D. Kỉ luật

Câu 12. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ là nội dung công dân bình đẳng về

A. Quyền và nghĩa vụ

B. Quyền và trách nhiệm

C. Quyền công dân

D. Trách nhiệm với xã hội

Câu 13. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng

A. Về nghĩa vụ và trách nhiệm

B. Về quyền và nghĩa vụ

C. Về trách nhiệm pháp lí

D. Về các thành phần dân cư

Câu 14. C và D là cán bộ được giao quản lí tài sản nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây

A. Về nghĩa vụ cá nhân

B. Về trách nhiệm công vụ

C. Về trách nhiệm pháp lí

D. Về nghĩa vụ quản lí

Câu 15. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không bao gồm nội dung nào dưới đây

A. Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm

B. Bình đẳng về tiền lương, tiền thưởng

C. Bình đẳng về trách nhiệm xã hội

D. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng

Câu 16. Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng

A. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt

B. Vợ chồng có quyền sở hữu ngang nhau

C. Người vợ có quyền sử dụng và định đoạt

D. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết

Câu 17. Một doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành, nghề và quy mô kinh doanh là nội dung

A. Bình đẳng trên thị trường

B. Bình đẳng trong kinh doanh

C. Quyền tự do sản xuất kinh doanh

D. Quyền tự chủ của doanh nghiệp

Câu 18. Giám đốc Công ty và chị D giao kết hợp đồng lao động về việc chị D phải làm công việc độc hại trong thời gian mang thai. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây

A. Tự do, tự nguyện

B. Bình đẳng

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể

D. Giao kết trực tiếp

Câu 19. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng giữa cha mẹ và con

A. Con có bổn phận vâng lời, phụng dưỡng cha mẹ

B. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dương cha mẹ

C. Con có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ và giữ gìn truyền thống gia đình

D. Con có bổn phận tôn trọng và chăm sóc cha mẹ

Câu 20. Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem ti - vi trong lúc chị M vừa trông con vừa phải lau dọn nhà cửa. Anh H còn mua chiếc xe máy 42 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị M. Hành vi, việc làm của anh là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây

A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ tài sản

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

Câu 21. Việc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế là thể hiện các dân tộc được bình đẳng về

A. Xã hội

B. Kinh tế

C. Chính sách

D. Chủ trương

Câu 22. Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì

A. Công an mới có quyền bắt

B. Ai cũng có quyền bắt

C. Cơ quan điều tra mới có quyền bắt

D. Người đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bắt

Câu 23. Không ai được bịa đặt nói xấu người khác là nói về quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được bảo đảm uy tín cá nhân

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm

C. Quyền được tôn trọng

D. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống

Câu 24. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bản thân

A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý

C. Khi được bạn nhờ cầm điện thoại

D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác

Câu 25. Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại hội tiếp xúc với cử tri là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền xây dựng chính quyền

B. Quyền tự do ngôn luận

C. Quyền tự do cá nhân

D. Quyền xây dựng đất nước

Câu 26. Ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân

A. Cán bộ, chiến sĩ công an

B. Những người làm nhiệm vụ điều tra

C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

D. Những người bị mất tài sản cần phải kiểm tra, xác minh

Câu 27. L và M mâu thuẫn cá nhân, L đã nói sai sự thật về việc M mở sách xem trong giờ kiểm tra môn Ngữ văn. Hành vi của L xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được giữ gìn danh dự của cá nhân

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm

C. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự của công dân

D. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống

Câu 28. Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị D khi chị D không có nhà hay không? Vì sao

A. Bà B có quyền vào bất cứ khi nào vì đây là nhà của bà

B. Bà B có thể vào rồi sau đó nói với chị D

C. Bà B có thể vào mà không cần nói với chị D vì bà chỉ xe mà không động vào tài sản của chị D

D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác

Câu 29. Ai dưới đây có quyền bầu cử

A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù

B. Người mất năng lực hành vi dân sự

C. Người đang chữa bệnh tại bệnh viện

D. Người đang bị tước quyền bầu cử theo quyết định của Tòa án

Câu 30. Ai dưới đây có quyền khiếu nại

A. Chỉ cán bộ, công chức

B. Chỉ những người bị kỉ luật

C. Mọi cá nhân, tổ chức

D. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

B

C

A

B

B

C

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

B

C

C

B

B

C

B

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

B

B

B

B

C

B

D

C

C

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

A

C

B

B

B

A

C

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG- ĐỀ 04

Câu 1. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ

A. lợi ích kinh tế của mình.

B. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

C. Các quyền của mình.

D. Quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 2. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của

A. nhân dân lao động.

B. giai cấp cầm quyền.

C. giai cấp công nhân.

D. giai cấp tiến bộ.

Câu 3. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức là pháp luật có

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính qui phạm phổ biến.

C. tính giai cấp.

D. tính cưỡng chế.

Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến các

A. nguyên tắc quản lí hành chính.

B. qui tắc quản lí xã hội.

C. qui tắc quản lí nhà nước.

D. qui tắc kỉ luật lao động.

Câu 5. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm là những người

A. đủ 15 tuổi trở lên.

B. đủ 18 tuổi trở lên.

C. đủ 14 tuổi trở lên.

D. đủ 16 tuổi trở lên.

Câu 6. Theo em hành vi nào sau đây của chị Hoa được xem là tuân thủ pháp luật?

A. Đóng thuế khi kinh doanh.

B. Dừng trước vạch quy định khi tham gia giao thông đến nơi có tín hiệu đèn đỏ.

C. Không buôn bán, tàng trữ và vận chuyển ma túy.

D. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 7. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 8. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự ý sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 9. Chị Mai không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này, chị Mai đã

A. không sử dụng pháp luật.

B. không tuân thủ pháp luật.

C. không thi hành pháp luật.

D. không áp dụng pháp luật.

Câu 10. Ông K mượn của chị H 10 lượng vàng. Nhưng đến ngày hẹn, ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H làm đơn kiện ông K ra tòa. Việc chị H kiện ông K là hành vi

A. thi hành pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 11. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 12. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 13. Học tập là một trong những

A. quyền của công dân.

B. nghĩa vụ của công dân.

C. trách nhiệm của công dân.

D. quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 14. Điền vào chỗ trống

Mức độ sử dụng các quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân ……………. vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

A. không phụ thuộc

B. hoàn toàn phụ thuộc

C. phụ thuộc rất nhiều

D. tất cả phụ thuộc

Câu 15. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 16. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là.

A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Nam và nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Nam và nữ đều từ 18 tuổi trở lên.

Câu 17. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 18. Bình đẳng trong lao động được hiểu là

A. làm việc mọi nơi, mọi lúc.

B. tự do lao động, làm mọi ngành nghề.

C. giao kết hợp đồng theo nguyên tắc tự do, bình đẳng, tự nguyện.

D. làm việc theo giờ và theo chế độ rõ ràng.

Câu 19. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là

A. bình đẳng trong quan hệ tài sản.

B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

C. bình đẳng trong quan hệ dân sự.

D. bình đẳng trong quan hệ riêng tư.

Câu 20. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện sự bình đẳng

A. về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. về trách nhiệm pháp lý.

D. về quyền lao động.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Câu 1 - B

Câu 21 - A

Câu 2- C

Câu 22 - B

Câu 3 - A

Câu 23 - D

Câu 4 - C

Câu 24 - C

Câu 5 - D

Câu 25 - A

Câu 6- C

Câu 26 - D

Câu 7 - B

Câu 27 - C

Câu 8 - A

Câu 28 - A

Câu 9 - C

Câu 29 - C

Câu 10 - B

Câu 30 - C

Câu 11 - D

Câu 31 - A

Câu 12 - A

Câu 32 - D

Câu 13 - A

Câu 33 - B

Câu 14 - C

Câu 34- B

Câu 15 - B

Câu 35- C

Câu 16 - B

Câu 36 - A

Câu 17- D

Câu 37 - D

Câu 18 - C

Câu 38- C

Câu 19 - B

Câu 39- C

Câu 20 - C

Câu 40 - A

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG- ĐỀ 05

Câu 81: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều

A. cộng đồng hướng tới.

B. cá nhân đề xuất.

C. mà pháp luật cấm.

D. tập thể quan tâm.

Câu 82: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các

A. hình thức triệu tập nhân chứng.

B. quy trình sử dụng ngân sách nhà nước.

C. nguyên tắc niêm yết chứng khoán.

D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 83: Công chức, viên chức có hành vi vi phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật quy định phải

A. thay thế người bảo trợ.

B. chịu trách nhiệm kỉ luật.

C. từ chối quyền thừa kế tài sản.

D. hủy bỏ mọi quan hệ dân sự.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Trực tiếp.

B. Gián đoạn.

C. Trung lập.

D. Điều phối.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế sau khi người lao động và người sử dụng lao động

A. hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.

B. thanh toán bảo hiểm nhân thọ.

C. kí kết hợp đồng lao động.

D. xác định nghề nghiệp tương lai.

Câu 86: Việc cá nhân đóng góp ý kiến xây dựng đề án định canh, định cư ở địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi nào sau đây?

A. Cả nước.

B. Quốc gia.

C. Cơ sở.

D. Lãnh thổ.

Câu 87: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức nào sau đây?

A. Vận động công khai.

B. Cải chính hộ tịch.

C. Kiểm soát phiếu bầu.

D. Tự mình ứng cử.

Câu 88: Nội dung quyền nào sau đây quy định trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu?

A. Tự phán quyết.

B. Được phát triển.

C. Lựa chọn dịch vụ.

D. Định hướng truyền thông.

Câu 89: Cá nhân tự mình đưa ra những sáng chế nhằm cải tiến kĩ thuật và ứng dụng vào đời sống xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Sáng tạo.           

B. Điều phối.

C. Thanh tra.

D. Thẩm vấn.

Câu 90: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. hưởng mọi ưu đãi.

B. học không hạn chế.

C. cấp học bổng toàn phần.

D. điều chỉnh quy mô đào tạo.

Câu 91: Người kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định là thể hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế,

B. giải pháp hoàn vốn.

C. triệt tiêu cạnh tranh.

D. bài trừ tệ nạn.

Câu 92: Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào sau đây?

A. Hệ thống bình chứa.

B. Đối tượng sản xuất.

C. Công cụ lao động.

D. Kết cấu hạ tầng.

Câu 93: Trong sản xuất hàng hóa, lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa là giá trị

A. dự phòng.

B. sử dụng.

C. chuyên biệt.

D. hàng hóa.

Câu 94: Việc người sản xuất phân phối lại hàng hóa do sự biến động của giá cả trên thị trường là thể hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị?

A. Bảo tồn các nguồn nguyên liệu.

B. Triệt tiêu mọi loại hình cạnh tranh.

C. Chia đều lợi nhuận thường niên.

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 95: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường thấp hơn

A. mức thuế thu nhập.

B. khả năng lao động.

C. nhu cầu sử dụng.

D. giá trị hàng hóa.

Câu 96: Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Sản xuất tiền giả.

B. Giải cứu tội phạm.

C. Đăng kí kết hôn.

D. Tiêu thụ hàng cấm.

Câu 97: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí, khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp luật dân sự?

A. Giao diện hoa không đúng thỏa thuận. 

B. Từ chối cách li y tế tập trung.

C. Bí mật che giấu tội phạm.

D. Hút thuốc lá nơi công cộng.

Câu 98: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính khi tự ý

A. thay đổi kết cấu nhà đang thuê.

B. lấn chiếm hành lang giao thông.

C. tổ chức sản xuất tiền giả.

D. tàng trữ trái phép vũ khí.

Câu 99: Bình đẳng về quyền trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều

A. từ chối thanh toán các khoản nợ xấu. 

B. nộp thuế đầy đủ theo quy định.

C. được chủ động mở rộng thị trường.

D. tuân thủ pháp luật về an ninh.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được tự do

A. quyết định thời gian đóng thuế.

B. tham gia quyết toán quỹ bảo trợ.

C. sử dụng sức lao động của mình.

D. chia đều của cải trong xã hội.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

C

91

A

101

D

111

D

82

D

92

B

102

B

112

A

83

B

93

D

103

B

113

A

84

A

94

D

104

A

114

B

85

C

95

D

105

C

115

C

86

C

96

C

106

A

116

C

87

D

97

A

107

C

117

D

88

B

98

B

108

B

118

D

89

A

99

C

109

D

119

B

90

B

100

C

110

B

120

B

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phan Đình Phùng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF