OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phạm Ngũ Lão

24/01/2022 219.32 KB 330 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220124/509479638082_20220124_213344.pdf?r=9994
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phạm Ngũ Lão mà HOC247 gửi đến dưới đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG sắp tới. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

PHẠM NGŨ LÃO

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo

A. gia đình và đoàn thể.

B. tập thể và cộng đồng.

C. khu dân cư và gia đình.

D. quy định của pháp luât.

Câu 2: Trong quá trình xây nhà, gia đình ông A đã cho đổ nguyên vật liệu ra lòng lề đường gây nguy hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông.Tổ trưởng tổ tự quản khu dân phố đã đến gia đình ông A nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không được. Bị nhắc nhở nhiều lần nên bố con ông A đã thuê anh L và anh K đánh trọng thương tổ trưởng tổ dân phố. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?

A. Ông A, anh L và anh K.

B. Anh L và anh K.

C. Bố con ông A.

D. Bố con ông A, anh L và anh K.

Câu 3: Khi nhu cầu người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào?

A. Mở rộng sản xuất.

B. Giữ nguyên quy mô sản xuất.

C. Tái cơ cấu sản xuất.

D. Thu hẹp sản xuất.

Câu 4: Nhà nước ưu tiên trong triển khai các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số sẽ góp phần

A. làm giàu cho người dân tộc.

B. nảy sinh bất bình đẳng giữa các dân tộc.

C. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

D. tạo nên khoảng cách về trình độ phát triển giữa các dân tộc.

Câu 5: Tự ý bắt giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 6: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh K, anh N và ông B.    B. Ông X, anh K và anh N.

C. Ông X, anh N và ông B.    D. Anh K, anh N và anh S.

Câu 7: Anh H lái xe đi vào đường ngược chiều làm ùn tắc giao thông. Trong trường hợp trên, anh H đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật.

B. Hành chính.

C. Quy tắc.

D. Dân sự.

Câu 8: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh K và anh M.   B. Anh K, anh M và ông Q.

C. Anh M và ông Q.   D. Anh K, anh M và anh A.

Câu 9: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp lao động nữ

A. kết hôn.

B. có thai.

C. nghỉ việc không lí do.

D. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Câu 10: Để bán mảnh đất tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần

A. tự giao dịch.

B. thỏa thuận với vợ.

C. xin ý kiến cha mẹ.

D. tự quyết định.

Câu 11: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất gọi là

A. sản xuất của cải vật chất.

B. sức lao động.

C. lao động.

D. hoạt động sản xuất.

Câu 12: Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X và vợ đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng dỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh X, chị K và anh H.

B. Chị K, anh H và vợ anh X.

C. Anh X và chị K.

D. Anh X và vợ.

Câu 13: Ý nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

C. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 14: Công dân bị phân biệt giới tính trong việc hưởng quyền là vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. Bình đẳng trước pháp luật.

D. Bình đẳng về ý thức hệ.

Câu 15: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?

A. Tự do ngôn luận của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 16: Hình thức thực hiện nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với hình thức còn lại?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 18: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo

A. quan niệm đạo đức.

B. quy định của pháp luật.

C. phong tục tập quán.

D. tín ngưỡng dân gian.

Câu 19: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố quy chế thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính thực tiễn xã hội.D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 20: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật?

A. Nghị định của Chính phủ.B. Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao.

C. Điều lệ Đoàn thanh niên.D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 21: Chủ động bảo vệ môi trường trong kinh doanh là công dân đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 22: Anh T quyết định mua nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá bất động sản trên thị trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?

A. Cung - cầu tách biệt với giá cả.

B. Giá cả tăng thì cầu giảm.

C. Giá cả giảm thì cầu tăng.

D. Cung - cầu ngang bằng với giá cả.

Câu 23: Nghi ngờ anh A ăn trộm điện thoại của mình nên anh B vào khám xét nhà anh A. Anh B đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 24: Văn bản nào dưới đây là văn bản dưới luật?

A. Luật giáo dục.

B. Hiến pháp

C. Luật hôn nhân và gia đình.

D. Thông tư.

Câu 25: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Ông H và anh S.

B. Anh T, ông Q và anh S.

C. Ông H, anh S và ông Q.

D. Anh S và ông Q.

Câu 26: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí

A. lao động.

B. tập thể.

C. xã hội.

D. nhà nước.

Câu 27: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông A đã vi phạm quan hệ

A. sở hữu.       B. nhân thân.   C. tài sản.        D. hôn nhân.

Câu 28: Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, trong tất cả mọi lĩnh vực là đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính cưỡng chế.

D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 29: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp

A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. bị nghi ngờ là người đã từng phạm tội.

D. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 30: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. kỷ luật.

C. đạo đức.

D. hình sự.

Câu 31: Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?

A. Điều tiết trong lưu thông.

B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.

C. Tự phát từ quy luật giá trị.

D. Điều tiết sản xuất.

Câu 32: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đối với người dân tộc thiểu số khi vi phạm pháp luật phải:

A. miễn trách nhiệm pháp lý.

B. tăng nặng trách nhiệm pháp lý.

C. giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.

D. xử lý đúng quy định của pháp luật.

Câu 33: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Quyền bình đẳng trong lao động.

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước.

C. Quyền tham gia bầu cử và ứng cử.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 34: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp

A. có người làm chứng.

B. chính quyền cho phép.

C. công an cho phép.

D. pháp luật cho phép.

Câu 35: Cùng làm việc ở phòng hành chính nhưng chị A thường hay đùn đẩy công việc cho M còn mình thì mở game chơi. Dù vậy, đến cuối năm chị A vẫn được lĩnh thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ còn chị M thì không. Tức giận, chị M kể chuyện này cho anh K biết, để lấy lại công bằng cho chị M, anh K đã dựng chuyện giữa chị A và giám đốc Q có quan hệ tình cảm với nhau và báo cho vợ giám đốc biết. Quá tức giận vợ giám đốc đã yêu cầu chồng mình đuổi việc chị A. Sợ vợ làm lớn chuyện ảnh hưởng đến sự nghiệp của mình nên giám đốc đã ngay lập tức sa thải chị A. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Vợ chồng giám đốc Q, chị M và K.

B. Giám đốc Q và chị A.

C. Vợ chồng giám đốc Q và chị A.

D. Giám đốc Q và anh K.

Câu 36: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tình cảm.

C. tài sản.

D. gia đình.

Câu 37: Việc Giám đốc công ty Y nhận mức án 20 năm tù về tội cố ý làm trái quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng là thể hiện bình đẳng về

A. nghĩa vụ đạo đức.

B. nghĩa vụ pháp lí.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. trách nhiệm đạo đức.

Câu 38: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Thực hiện quyền, lợi ích của công dân.

B. Tổ chức và thực hiện pháp luật.

C. Bảo vệ quyền, lợi ích của công dân.

D. Phương tiện để quản lí xã hội.

Câu 39: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T và anh G.

B. Ông T, ông Q và ông P.

C. Ông T, ông Q và anh G.

D. Ông P và anh G.

Câu 40: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu H bằng xe đạp điện đi vào đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Do có mối quan hệ họ hàng nên cảnh sát giao thông M chỉ nhắc nhở anh K và xử phạt ông L. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

A. Cháu H và ông L.

B. Anh K và ông L.

C. Anh K và cảnh sát M.

D. Ông L và cảnh sát M .

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

B

21

D

31

A

2

D

12

D

22

C

32

A

3

A

13

C

23

A

33

D

4

C

14

C

24

D

34

D

5

A

15

B

25

D

35

B

6

B

16

A

26

D

36

A

7

B

17

A

27

C

37

C

8

A

18

B

28

B

38

D

9

C

19

B

29

B

39

B

10

B

20

C

30

A

40

C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO- ĐỀ 02

Câu 81. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp.               B. trực tiếp.             C. đại diện.              D. tập trung.

Câu 82. Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi xâm phạm tới quan hệ nhân thân phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.                   B. quản thúc.           C. truy tố.                D. hành chính.

Câu 83. Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. bình đẳng về cơ hội học tập.

B. học chương trình chuyên biệt.

C. ưu tiên chọn trường học.

D. miễn học phí toàn phần.

Câu 84. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. lễ nghi và tôn giáo.

B. hôn nhân và huyết thống.

C. tập tục và thói quen.

D. nhân thân và tài sản.

Câu 85. Công dân thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức tự ứng cử và được

A. giới thiệu ứng cử.

B. tác động đề cử.

C. nhờ người tuyển cử.

D. bí mật tranh cử.

Câu 86. Công dân chủ động bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất nước là thực hiện quyền

A. độc lập phán quyết.

B. hoạch định chính sách.

C. tự do ngôn luận.

D. quản lý nhà nước.

Câu 87. Mọi doanh nghiệp đều được tự do hợp tác, liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. đãi ngộ.              B. truyền thông.             C. đời sống.             D. kinh doanh.

Câu 88. Công dân được tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện nội dung quyền

A. thẩm vấn.           B. phán quyết.                C. ưu đãi.                 D. sáng tạo.

Câu 89. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống là thể hiện bản chất

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. xã hội.

D. giai cấp.

Câu 90. Ở phạm vi cơ sở, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân phải được nhân dân

A. giám sát, kiểm tra.

B. bàn bạc, phán quyết.

C. chỉ đạo thực hiện.

D. tham gia tư vấn.

Câu 91. Nhà nước đầu tư tài chính để xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. giáo dục.

B. dân vận.

C. truyền thông.

D. hợp tác.

Câu 92. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật

A. chỉ định.

B. khuyến khích.

C. yêu cầu.

D. cho phép.

Câu 93. Công dân được hưởng mức sống đầy đủ về vật chất và tinh thần là thể hiện nội dung quyền được

A. phát triển.

B. lựa chọn.

C. tự quyết.

D. đàm phán.

Câu 94. Theo quy định của pháp luật, quyền của mỗi công dân không tách rời với

A. nhu cầu.

B. nghĩa vụ.

C. kĩ năng.

D. lợi nhuận.

Câu 95. Công dân tự ý vào nơi cư trú của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. thông tin liên ngành.

B. bí mật gia truyền.

C. chỗ ở.

D. danh tính.

Câu 96. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. khắc phục ô nhiễm.            B. tái tạo nhiên liệu.

C. tìm kiếm năng lượng.         D. bảo vệ môi trường.

Câu 97. Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại học là thể hiện bình đẳng về

A. quyền.

B. trách nhiệm.

C. bổn phận.

D. nghĩa vụ.

Câu 98. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chủ động đăng kí bản quyền.        B. Chuyển giao quy trình quản lí.

C. Ứng dụng công nghệ tiên tiến.       D. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.

Câu 99. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm việc làm là thể hiện bình đẳng

A. giữa nội bộ người lao động với nhau.        B. trong thực hiện quyền lao động.

C. về tuân thủ quy trình lao động.                  D. khi giao kết hợp đồng lao động.

Câu 100. Các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật bị cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt thể hiện pháp luật có vai trò là

A. mục tiêu trấn an dư luận.

B. phương tiện quản lí xã hội.

C. hình thức đề cao quyền lực.

D. công cụ trấn áp nhân dân.

Câu 101. Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì công dân được sử dụng quyền

A. khiếu nại.

B. phản biện.

C. tố cáo.

D. phán quyết.

Câu 102. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người?

A. Ủy ban nhân dân.           B. Chính phủ.          C. Viện Kiểm sát.         D. Quốc hội.

Câu 103. Học sinh tham gia tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ Tổ quốc là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Tiếp cận và hội nhập.

B. Hợp tác và phát triển.

C. Quốc phòng, an ninh.

D. Kĩ thuật, quân sự.

Câu 104. Công dân vi phạm pháp luật hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Giao hàng sai thời hạn.

B. Nghỉ việc không lí do.

C. Vận chuyển hàng quốc cấm.

D. Hút thuốc lá nơi công cộng.

Câu 105. Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T đã tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau, trong lúc T ra ngoài, M đã tìm cách lấy thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.

B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.

C. Được bảo đảm an toàn về nơi cư trú hợp pháp.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.

Câu 106. Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A chống đối và xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông A gãy tay. Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Được bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.

Câu 107. Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lý chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hòa giải.

B. Hành chính.

C. Đối chất.

D. Hình sự.

Câu 108. Ủy ban nhân dân xã X tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây nhà sinh hoạt cộng đồng là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở theo cơ chế nào dưới đây?

A. Dân giám sát.              B. Dân kiểm tra.              C. Dân bàn.            D. Dân hiểu.

Câu 109. Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. Vì anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Thay đổi nhân sự.                           B. Nâng cao trình độ.

C. Thực hiện quyền lao động.            D. Tuyển dụng chuyên gia.

Câu 110. Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo, Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Sáng tạo.          B. Được phát triển.          C. Được tham vấn.         D. Thẩm định.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81

B

91

A

101

A

111

B

82

A

92

D

102

C

112

C

83

A

93

A

103

C

113

C

84

D

94

B

104

D

114

D

85

A

95

C

105

D

115

D

86

C

96

D

106

A

116

C

87

D

97

A

107

B

117

B

88

D

98

D

108

C

118

D

89

C

99

B

109

C

119

C

90

A

100

B

110

B

120

B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO- ĐỀ 03

Câu 81. Chị M làm đơn khiếu nại Giám đốc công ty X khi nhận quyết định kỉ luật không đúng với mức độ mà chị vi phạm. Chị M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A Thi hành nghị định.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ nghị định.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 82. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động

A. Giao kết hợp đồng lao động

B. Tham gia thỏa ước lao động tập thể

C. Giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Thực hiện quyền lao động.

Câu 83. Cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt cơ sở sản xuất bánh kẹo của anh T về hành vi làm giả nhãn mác. Anh T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây:

A. Kỉ luật

B. Hình sự

C. Dân sự.

D. Hành chính

Câu 84. Nội dung nào dưới đây thuộc chức năng cơ bản của thị trường?

A. Thừa nhận giá trị của hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Nâng cao năng suất lao động.

D. Phân hóa trong nội bộ người sản xuất.

Câu 85. Anh K bí mật quan sát cách thức anh N nhân viên ngân hàng nạp tiền vào cây ATM rồi vô hiệu hóa mã khóa cây ATM để rút một tỷ đồng. Sau đó, anh K kể lại việc này và nhờ anh T giữ hộ số tiền đã lấy nhưng anh T từ chối. Khi biết chuyện, vốn có mâu thuẫn từ trước nên anh C làm đơn tố cáo anh K. Những ai dưới đây vì phạm pháp luật hình sự?

A. Anh K, anh C và anh N.

B. Anh K, anh C và anh T.

C. Anh K, anh N và anh T.

D. Anh K và anh T.

Câu 86. Phát hiện diện tích đất thực tế của gia đình mình không khớp với số liệu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cơ quan chức năng đã cập, ông N cân vận dụng quyên nào dưới đây?

A. Khiếu nại

B. Tranh tụng.

C. Tố cáo.

D. Khởi kiện.

Câu 87. Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với:

A. năng lực tài chính của nhà đầu tư.

B. mục đích chiếm lĩnh thị trường.

C. kế hoạch phát triển của cá nhân.

D. thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 88. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà:

A. dư luận đang quan tâm,

B. cử tri phải thực hiện.

C. pháp luật cho phép làm.

D. công dân thấy phù hợp.

Câu 89. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào cũng có quyền bắt người khi người đó.

A. phạm tội quả tang

B. bị nghi ngờ gây án.

C. truy đuổi kẻ gian.

D. có dấu hiệu phạm pháp

Câu 90, Thành phố X khuyến khích người dân sử dụng phần mềm quản lý đô thị thông minh là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Được hưởng đời sống vật chất, tinh thần.

B. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi

C. Tận dụng tối đa mọi nguồn nhân lực.

D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.

Câu 91. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chửi bới, lăng nhục gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của người người lao động phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây:

A. Công vụ

B. Hành chính.

C. Hình sự

D. Kỉ luật

Câu 92. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hóa

A. hạ thấp

B. tăng lên

C. ổn định

D. giảm xuống.

Câu 93. Ông K là tổ trưởng dân phố phân công anh P đến nhà anh G để yêu cầu anh thực hiện nghĩa vụ cử tri đúng thời hạn. Tại đây, thấy hai bên xảy ra xô xát, đông đảo bà con hàng xóm kéo đến can ngăn. Vì bị chị H vợ anh G bịa đặt về đời tư của mình nên anh P tuyên bố nhà anh G không đủ tư cách “Gia đình văn hóa” và gỡ biển chứng nhận danh hiệu để mang về. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh P, anh G và chị H.

B. Ông K, chị H và anh P.

C. Chị H và anh P.

D. Anh G và chị H.

Câu 94. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học không hạn chế khi được:

A. sử dụng ngân sách quốc gia.

B, thay đổi chương trình giáo dục

C, miễn giảm học phí toàn phần.

D. nộp hồ sơ xét tuyển đại học.

Câu 95. Quyền được phát triển của công dân không thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.

B. Tiếp cận thông tin đại chúng,

C. Chuyển nhượng quyền tác giả.

D. Khuyến khích phát triển tài năng.

Câu 96. Theo quy định của pháp luật, người đã thành niên vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tàng trữ, vận chuyển vũ khí trái phép.

B. Từ chối khai báo tạm trú, tạm vắng.

C. Tự ý chiếm dụng hành lang giao thông

D. Chở hàng công kênh trong giờ cao điểm.

Câu 97. Vô tình biết em trai mình là anh K có mâu thuẫn với anh M, anh T đón đường đánh anh M gãy tay. Do trước đó đã được làm quen với bác sĩ V qua anh S, anh T bí mật nhờ và được bác sĩ V lập hồ sơ xác nhận mình bị tâm thần. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. Bác sĩ V và anh K.

B. Bác sĩ V và anh T.

C. Bác sĩ V, anh K và anh T.

D, Bác sĩ V, anh T và anh S.

Câu 98. Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Bình đẳng

D. Trực tiếp.

Câu 99. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chậm thanh toán tiền lương cho người lao động theo hợp đồng đã thỏa thuận là vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự.

B. Kỉ luật..

C. Hành chính.

D. Hình sự.

Câu 100. Tại điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp xã X, thấy chị Q đang băn khoăn khi lựa chọn ứng cử viên, anh M đã viết phiếu bầu giúp chị eội đưa cho chị bỏ lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M và chị Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây:

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Ủy quyền.

D Trực tiếp.

Câu 101. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền sáng tạo không thể hiện ở việc công dân được:

A. chuyển nhượng quyền tác giả.

B. hợp lí hóa sản xuất

C. đăng kỉ sở hữu trí tuệ.

D. tự do nghiên cứu khoa học.

Câu 102. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Lạm dụng sức lao động vị thành niên.

B. Phát hiện đối tượng buôn bán phụ nữ.

C. Nhận quyết định sa thải thiếu căn cứ.

D. Chứng kiến hành vi đua, nhận hối lộ.

Câu 103. Anh B vô tình vướng vào dây điện do ông X lắp đặt để bảo vệ khu vườn của gia đình khiến anh bị điện giật gây tử vong. Ông X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự

B. Hình sự

C. Kỉ luật.

D. Hành chính.

Câu 104. Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?

A. Răn đe người khác không vi phạm.

B. Kiềm chế việc làm sai phạm

C. Công khai bí mật đời tư

D. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.

Câu 105. Yếu tố nào dưới đây của tư liệu lao động giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình sản xuất của cải vật chất?

A. Kết cấu hạ tầng.

B. Hệ thống bình chữa.

C. Đối tượng lao động.

D. Công cụ lao động

Câu 106. Nhân dân đóng góp ý kiến cho một dự thảo  Luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?

A. Cả nước.

B. Địa phương

C. Đặc khu.

D. Cơ sở.

Câu 107. Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về:

A hành vi do vô ý.

B tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

C. mọi động cơ vi phạm.

D, việc giao kết hợp đồng dân sự.

Câu 108. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây:

A. Giao thư nhầm địa chỉ.

B. Nhận bưu phẩm đường dài.

C. Thu cước phí điện thoại.

D. Trực tiếp nhận điện tín.

Câu 109. Anh A có nhiều phát minh, sáng kiến mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp nên được tăng lương trước thời hạn. Anh A đã được thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Tự chủ giao kết hợp đồng lao động,

B, Lựa chọn nghề nghiệp và nơi làm việc,

C. Ưu đãi người có trình độ chuyên môn cao,

D. Quyết định mức lương và phụ cấp chức vụ.

Câu 110, Công dân được lựa chọn học những ngành nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?

A. Được hưởng đời sống tinh thần.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Sáng tạo không giới hạn.

D. Tư vấn nghề nghiệp miễn phí.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO- ĐỀ 04

Câu 81. Các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là thực hiện trách nhiệm

A. đạo đức.

B. cộng đồng.

C. gia tộc.

D. pháp lí.

Câu 82. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của

A. Tòa án nhân dân.

B. Hội đồng nhân dân.

C. Đại biểu nhân dân.

D. Ủy ban nhân dân.

Câu 83. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng

A. nguyện vọng của nhà chức trách.

B. trình tự, thủ tục của pháp luật.

C. khả năng của người quản lí.

D. tính chất, mức độ của vi phạm.

Câu 84. Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền

A. đề xuất.

B. khiếu nại.

C. kiến nghị.

D. tố cáo.

Câu 85. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng

A. trong nội bộ người sử dụng lao động.

B. trong quy trình đào tạo chuyên gia.

C. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.

D. giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 86. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện theo

A. yêu cầu của bưu điện.

B. đề xuất của người gửi.

C. quy định của pháp luật.

D. kiến nghị của người nhận.

Câu 87. Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. kinh doanh.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. lao động.

Câu 88. Nhà nước cho người nghèo vay vốn ưu đãi để kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. công vụ.

B. văn hóa.

C. xã hội.

D. hành chính.

Câu 89. Công dân được tự do khám phá khoa học để tạo ra sản phẩm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là thực hiện quyền

A. phán quyết.

B. sáng tạo.

C. đại diện.

D. chỉ định.

Câu 90. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc

A. phổ thông.

B. công khai.

C. bình đẳng.

D trực tiếp.

Câu 91. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo

A. quy định của pháp luật.

B. tập tục của địa phương.

C. thỏa thuận của cộng đồng.

D. hương ước của làng xã.

Câu 92. Công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thực hiện hình thức dân chủ

A. đại diện.

B. chuyên chế.

C. công khai

D. trực tiếp.

Câu 93. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. lĩnh vực kinh doanh.

B. tìm kiếm việc làm.

C. tuyển dụng lao động.

D. đào tạo nhân lực.

Câu 94. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng

A. thể chế chính trị.

B. quyền lực nhà nước.

C. sức mạnh tập thể.

D. quy ước cộng đồng.

Câu 95. Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được

A. phủ định.

B. bình chọn.

C. phán quyết.

D. phát triển.

Câu 96. Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là mọi công dân được học bằng

A. những cách thức thống nhất.

B. nhiều hình thức khác nhau.

C. các phương tiện hiện đại.

D. tất cả giáo trình nâng cao.

Câu 97. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. kinh tế.

B. du lịch.

C. xã hội.

D. quốc phòng.

Câu 98. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về

A. quyền.

B. trách nhiệm.

C. tập tục.

D. nghĩa vụ.

Câu 99. Ở phạm vi cơ sở, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào dưới đây?

A. Góp ý sửa đổi dự thảo Hiến pháp.

B. Hoàn thiện Bộ luật Tố tụng Hình sự.

C. Biểu quyết xây dựng hương ước làng xã.

D. Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

Câu 100. Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Bài xích mọi ý tưởng sáng tạo.

B. Đóng góp ý kiến trong cuộc họp.

C. Biểu quyết công khai trong hội nghị.

D. Áp đặt quan điểm của cá nhân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

D

91

A

101

C

111

B

82

A

92

D

102

C

112

C

83

B

93

A

103

C

113

C

84

D

94

B

104

B

114

D

85

D

95

D

105

A

115

D

86

C

96

B

106

D

116

C

87

B

97

C

107

D

117

C

88

C

98

A

108

B

118

D

89

B

99

C

109

A

119

A

90

B

100

B

110

A

120

A

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO- ĐỀ 05

Câu 1. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.                                                

B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                             

D. Phổ biến pháp luật.

Câu 2. Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lý, điều hành là hình thức

A. Sử dụng pháp luật.                                             

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 3. Bồi thường thiệt hại vè mặt vật chất khi có hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng cho người có hành vi

A. vi phạm hành chính.                                          

B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm hình sự.                                               

D. vi phạm kỷ luật.

Câu 4. Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Trách nhiệm của xã hội.                                        

 B. Trách nhiệm của nhà nước.

C. Nghĩa vụ của tổ chức.                                            

D. Nghĩa vụ của công dân.

Câu 5. So với lao động nam, lao động nữ có quyền ưu đãi riêng trong

A. tiếp cận việc làm.                                                 

B. giao kết hợp đồng lao động.

C. đóng bảo hiểm xã hội.                                         

D. hưởng chế độ thai sản.

Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng.

A. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang.

B. Không ai bị khởi tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

C. Không ai bị truy tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

D. Không ai bị xét xử, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

Câu 7. Hành vi đặt điều xấu, tung tin xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác là vi phạm quyền nào của công dân?

A. Quyền bí mật cá nhân.                                       

B. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.

C. Quyền bình đẳng.                                               

D. Quyền dân chủ.

Câu 8. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của mình thông qua việc

A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.

B. tham gia lao động công ích ở địa phương.

C. thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.

D. viết bài đăng báo quảng bá cho du lịch địa phương.

Câu 9. Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực

A. chính trị.                        

B. kinh tế.                           

C. xã hội.                         

D. văn hóa

Câu 10. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là

A. Phát triển kinh tế.           

B. Thúc đẩy kinh tế.             

C. Thay đổi kinh tế.                   

D. Ổn định kinh tế

Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng

A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa

B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa

Câu 12. Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?

A. Nhà nước với doanh nghiệp.                                

B. Người sản xuất với người tiêu dùng

C. Người kinh doanh với Nhà nước.                       

D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp

Câu 13. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?

A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.

C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.

D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động.

A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc.

B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.

C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam.

D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn.

Câu 15. Nhận định nào dưới đây là đúng?

Hành vi tự ý bóc, mở thư của ngừi khác

A. chỉ là vi phạm dân sự.                                           

B. chỉ bị sử phạt hành chính.

C. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.               

D. chỉ bị kỷ luật.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền tự do ngôn luận?

A. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.

B. Công dân có quyền tự do bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.

C. Công dân có quyền gửi bài đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp ;uật của nhà nước.

D. Công dân có quyền tự do lập hội, biểu tình dưới bất kỳ hình thức nào.

Câu 17. Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật?

A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.

B. Không tự viết phiếu được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín.

C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho mọi người.

D. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu.

Câu 18. Nhà nước ban hành chính sách giúp đỡ học sinh nghèo; học sinh là con em liệt sỹ, thương binh; trẻ em tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa, học sinh dân tộc thiểu số; học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn nhằm

A. khuyến khích phát huy sự sáng tạo của công dân.          

B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.

C. đảm bảo quyền học tập của công dân.                            

D.  phát triển đất nước.

Câu 19. Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?

A.Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận

B.  Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa

C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận

D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận

Câu 20. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên

B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế

D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

B

21

D

31

C

2

D

12

B

22

B

32

B

3

B

13

D

23

C

33

C

4

B

14

D

24

C

34

D

5

D

15

C

25

C

35

D

6

A

16

D

26

D

36

C

7

B

17

B

27

D

37

B

8

C

18

B

28

B

38

D

9

C

19

A

29

A

39

D

10

A

20

A

30

A

40

A

 

 

 

 

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phạm Ngũ Lão. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF