OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Linh lần 2

21/06/2021 1.83 MB 347 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210621/162368266973_20210621_112851.pdf?r=4746
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu ôn tập giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Linh gồm phần đề và đáp án giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ ( từ 16°B trở vào):

A. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.

B. Quanh năm nóng

C. Về mùa khô có mưa phùn.

D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt

Câu 2. Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố:

A. Điều kiện tự nhiên.

B. Trình độ phát triển kinh tế.

C. Tính chất của nền kinh tế.

D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 3. Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa?

A. Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi

B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn

C. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị

D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp

Câu 4. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ

A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

B. cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.

C. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.

D. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.

Câu 5. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là :

A. Thịt trâu.

B. Thịt bò.

C. Thịt lợn.

D. Thịt gia cầm.

Câu 6. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là :

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 7. Tổng trữ lượng hải sản ở vùng biển nước ta khoảng:

A. 1,9-2,0 triệu tấn.

B. 2,9-3,0 triệu tấn.

C. 3,9-4,0 triệu tấn.

B. 4,9-5,0 triệu tấn.

Câu 8. Lúa, đay, cói, mía, vịt, thuỷ sản, cây ăn quả là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng :

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9. Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ?

A. Đây là vùng có dân số đông nhất cả nước.

B. Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.

C. Đây là vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước.

D. Đây là vùng có sản lượng lương thực lớn nhất cả nước.

Câu 10. Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.

B. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.

C. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.

D. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

D

C

C

B

C

D

B

A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung  đường biên giới với Trung Quốc ?

A. Lào Cai.     B. Yên Bái     C. Điện Biên.     D. Cao Bằng. 
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

A.    đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ 
B. đất phèn, đất feralit trên đá badan.
C. đất xám trên phù sa cổ, đất feratlit trên đá vôi
D. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.

Câu 3:  Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I (⁰C)

Nhiệt độ trung bình tháng VII (⁰C)

Nhiệt độ trung bình năm (⁰C)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Vinh

17,6

29,6

23,9

Huế

19,7

29,4

25,1

Quy Nhơn

23,0

29,7

26,8

Tp. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

26,9

 

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?

A.    Nhiệt độ trung bình tháng I ít chênh lệch giữa miền Nam-Bắc. 
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình tháng I giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.

Câu 4:  Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

A. có nhiều cồn cát, đầm phá.     
B. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển.
C. thềm lục địa ở khu vực này hẹp.
D. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ.

Câu 5:  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, trang 5, hãy cho biết nước nào có chung đường biên giới với nước ta dài nhất

A. Trung Quốc.     B. Thái Lan.     C. Cam Pu Chia.     D. Lào.
Câu 6:  Bờ biển nước ta kéo từ

A. Móng Cái đến Cà Mau.     
B. Móng Cái đến Hà Tiên.
C. Quảng Ninh đến Hà Tiên.
D. Quảng Ninh đến Kiên Giang.

Câu 7:  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh nào nước ta tiếp giáp cả Lào và Cam-pu-chia?
A. Bình Phước. B. Gia Lai. C. Kon Tum. D. Lâm Đồng.

Câu 8:  Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

A.    nạn cát bay.     B. triều cường.     C. sạt lở bờ biển.     D. bão.

Câu 9:  Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?

A.    Diện tích vùng biển lớn gấp khoảng 3 lần diện tích đất liền. 
B. Thềm lục địa miền trung thu hẹp tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
D. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng.
Câu 10:  Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 2004.

A.    Nhóm nước phát triển GDP của ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. 
B. GDP của hai nhóm nước ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Nhóm nước đang phát triển GDP chiếm tỉ trọng cao thứ hai là dịch vụ.
D. Nhóm nước đang phát triển GDP của ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất

 

ĐÁP ÁN

1

B

2

A

3

D

4

B

5

D

6

B

7

C

8

D

9

C

10

D

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của nước nào sau đây?

A. Mianma.     B. Thái Lan.     C. Malaixia.     D. Philippin.

Câu 42: Vùng đất ngoài đê ở Đồng bằng sông Hồng của nước ta là nơi

A. có các khu ruộng cao bạc màu.     
B. không được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. thường xuyên được bồi đắp phù sa.
D. có nhiều ô trũng ngập nước.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A.    Lang Bian.     B. Phanxipăng.     C. Ngọc Linh.     D. Chư Yang Sin.

Câu 44: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên

A.    đồng bằng phần nhiều hẹp ngang. 
B. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa.
D. có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn.

Câu 45: Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương?

A. Cực.     B. Chí tuyến.     C. Ôn đới.     D. Xích đạo. 
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?

A.    Sông Hồng.     B. Sông Đà Rằng.     C. Sông Cửu Long.     D. Sông Cả.

Câu 47: Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A.    Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền. 
B. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
D. Thềm lục địa phía bắc và phía nam nông, mở rộng.

Câu 48: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của

A. sự phân hủy các chất phóng xạ.     
B. các phản ứng hóa học khác nhau.
C. bức xạ từ Mặt Trời tới Trái Đất.
D. sự dịch chuyển các dòng vật chất.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết các cao nguyên nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Mộc Châu, Sín Chải, Tà Phìng.     
B. Tà Phìng, Sín Chải, Mộc Châu.
C. Tà Phìng, Mộc Châu, Mơ Nông.
D. Tà Phìng, Mộc Châu, Sơn La.

Câu 50: Cho bảng số liệu:

GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 - 2010

Năm

1985

1995

2004

2010

GDP (tỉ USD)

239,0

697,6

1649,3

5880,0

Số dân (triệu người)

1070

1211

1299

1347

 

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột chồng.     B. Đường.     C. Kết hợp.     D. Cột ghép.

 

ĐÁP ÁN

41

A

42

C

43

C

44

C

45

D

46

B

47

C

48

C

49

B

50

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Cho biểu đồ:

Từ biểu đồ trên, hãy cho biết đáp án nào sau đây là nhận xét không đúng?

A. Hàng dệt, may tăng nhiều nhất.

B. Hàng thủy sản tăng ít nhất.

C. Hàng thủy sản tăng chậm nhất.

D. Hàng giày, dép tăng nhanh nhất.

Câu 42: Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hàng năm

vẫn còn cao là do

A. quy mô dân số của nước ta lớn.

B. nhận thức của người dân tăng.

C. thực hiện tốt chính sách dân số.

D. việc chuyển cư giữa các vùng.

Câu 43: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao nhờ

A. số người làm việc trong các công ty liên doanh tăng lên.

B. đẩy mạnh phát triển công nghiệp dịch vụ ở nông thôn.

C. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên.

D. các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 44: Ở nước ta việc đầu tư vào các loại hình dịch vụ vận tải đường biển, hệ thống cảng biển nhằm mục đích

A. giữ vững chủ quyền, phát triển ổn định trong khu vực.

B. khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến thủy sản.

C. phát triển các ngành kinh tế biển theo hướng mở cửa.

D. bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta.

Câu 45: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá đến nền kinh tế ở nước ta là

A. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. tạo ra thị trường có sức mua lớn.

C. tăng thu nhập cho người dân.

D. tạo việc làm cho người lao động.

Câu 46: Đâu không phải ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo lãnh thổ ở nước ta?

A. Cho phép khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi miền trên cả nước.

B. Tạo ra cơ cấu kinh tế năng động, phù hợp với tình hình trong và ngoài nước.

C. Các vùng miền sẽ hỗ trợ cho nhau trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

D. Bảo đảm sự phát triển đồng đều, giảm sự cách biệt giữa các vùng miền.

Câu 47: Cho bảng số liệu:

NĂNG SUẤT LÚA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG CỦA NƯỚC TA. (Đơn vị: tạ/ha)

Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện năng suất lúa của cả nước và các địa phương ở nước ta giai đoạn 1995 – 2018?

A. Cột.

B. Kết hợp.

C. Miền.

D. Tròn.

Câu 48: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam?

A. Hoạt động của gió mùa và số giờ chiếu sáng trong năm.

B. Số giờ chiếu sáng trong năm và dải hội tụ nội chí tuyến.

C. Dải hội tụ nội chí tuyến và sự thay đổi của góc nhập xạ.

D. Sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa

Câu 49: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?

A. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt.

B. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.

C. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm.

D. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa.

Câu 50: Nguyên nhân nào sau đây làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ nước ta đến muộn hơn so với Bắc Bộ?

A. Gió tây nam từ Bắc Ẩn Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn.

B. Gió mùa Tây Nam kết thúc hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.

C. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.

D. Vị trí Nam Bộ xa chí tuyến Bắc và gần xích đạo hơn.

 

ĐÁP ÁN

41

D

42

A

43

D

44

C

45

A

46

C

47

A

48

D

49

D

50

C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trong các cây công nghiệp chuyên môn hóa ở Bắc Trung Bộ không có cây công nghiệp nào sau đây?

A. Cà phê.

B. Cao su.

C. Điều.

D. Chè.

Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

A. Cơ cấu kinh tế ngành phát triển.

B. Kinh tế hàng hóa phát triển muộn.

C. Giá trị công nghiệp cao nhất nước.

D. Chính sách phát triển phù hợp.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?

A. Tây Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Nam Trung Bộ.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?

A. Có các vùng chuyên canh.

B. Tập trung ở các đồng bằng.

C. Sử dụng nhiều giống tốt.

D. Chủ yếu là cây nhiệt đới.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất trong các tỉnh sau đây?

A. Kiên Giang.

B. An Giang.

C. Đồng Tháp.

D. Cà Mau.

Câu 46: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là

A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế các huyện phía tây.

B. tăng cường giao thương với các nước láng giềng.

C. phân bố lại dân cư, hình thành đô thị mới.

D. thu hút đầu tư từ nước ngoài.

Câu 47: Cho bảng số liệu:

DÂN SỔ CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: triệu người)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về số dân cả nước và hai vùng giai đoạn 2010 - 2015?

A. Cả nước và hai vùng tăng liên tục.

B. Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn cả nước.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tên các khu kinh tế ven biển của vùng đồng bằng sông Cửu Long?

A. Định An, Bạc Liêu.

B. Năm Căn, Rạch Giá.

C. Định An, Năm Căn.

D. Định An, Kiên Lương.

Câu 49: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê số một của nước ta nhờ có

A. nhiều đồn điền cà phê từ thời Pháp để lại.

B. độ cao lớn, có khí hậu mát mẻ.

C. nhiều đất badan và khí hậu cận xích đạo.

D. khí hậu nhiệt đới có sự phân hóa theo độ cao.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?

A. Mộc Châu.

B. Đăk Lăk.

C. Lâm Viên.

D. Mơ Nông.

ĐÁP ÁN

41

C

42

B

43

B

44

B

45

B

46

B

47

D

48

C

49

C

50

A

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Linh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF