OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Phan Việt Thống

20/06/2021 1.54 MB 359 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210620/547167614525_20210620_152514.pdf?r=2446
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Phan Việt Thống có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

PHAN VIỆT THỐNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối liền Hà Nội với Hải Phòng?

   A. Quốc lộ 21.         B. Quốc lộ 5. C. Quốc lộ 10.             D. Quốc lộ 18.  

Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng cà phê?

    A. Điện Biên.      B. Lai Châu.         C. Sơn La.           D. Lào Cai.

Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, vịnh biển nào sau đây không phải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

   A.vịnh Đà Nẵng.    B.vịnh Dung Quất.      C.vịnh Vân Phong.   D.vịnh Diễn Châu.

Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?

   A. Thanh Hóa.               B. Vinh.     C. Huế.        D. Bỉm Sơn.

Câu 45. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Đông Bắc?

   A. Hướng vòng cung của các dãy núi.

   B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

   C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. 

   D. Không có những đỉnh núi cao trên 2000m.

Câu 46. Hạn chế của nguồn lao động nước ta so với yêu cầu hiện nay là

   A. lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.  B. dư thừa công nhân kĩ thuật lành nghề.                                

   C. thiếu kinh nghiệm sản xuất.                        D. người lao động thiếu sáng tạo.

Câu 47. Ý nào sau đây không đúng về phân bố đô thị ở nước ta?

   A.Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

   B.Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất là Đông Nam Bộ.

   C.Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng và ven biển.

   D.Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất.

Câu 48.  Nguyên nhân quan trọng nhất làm tăng năng suất lúa của nước ta, trong thời gian qua là

   A.mở rộng diện tích gieo lúa.              B.hệ thống thủy lợi được xây dựng tốt.

   C.áp dụng các biện pháp thâm canh.   D.sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu diệt cỏ.

Câu 49. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của điểm công nghiệp?

   A.chỉ gồm 1 -2 xí nghiệp đơn lẻ.           B.phân bố gần nguồn nguyên – nhiên liệu.

   C.đồng nhất với điểm dân cư.               D.có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.

Câu 50. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo bao gồm các ngành

   A.Khai thác tài nguyên thủy sản, khai thác tổ yến, du lịch biển, giao thông vận tải biển.

   B.Khai thác tài nguyên sinh vật, khai thác dầu khí, sản xuất muối, giao thông vận tải biển.

   C.Khai thác tài nguyên sinh vật, khai thác khoáng sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.

   D.Khai thác tài nguyên sinh vật, khai thác khoáng sản, du lịch biển, đánh bắt xa bờ.

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

C

D

D

D

A

B

C

D

C

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Thời tiết khô nóng ở đồng bằng ven biển miền Trung vào đầu mùa hạ là do:

  1. Chịu ảnh hƣởng của gió Tín phong Bắc bán cầu
  2. Gió mùa Tây Nam bị dãy Trƣờng Sơn chặn lại
  3. Áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam
  4. Hoạt động của áp cao Tây Ấn Độ Dƣơng

Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Vân Đồn                                                                                  B. Nhơn Hội

C. Móng Cái                                                                                D. Đình Vũ – Cát hải

Câu 3: Chất lƣợng nguồn lao động của nƣớc ta đang dần đƣợc nâng lên là do:

  1. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế
  2. Việc đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nƣớc phát triển
  3. Tăng cƣờng giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề trong trƣờng phổ thông
  4. Việc đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc

Câu 4: Nội dung nào sau đây là đúng về ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  1. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
  2. Mở rộng các hoạt động dịch vụ.
  3. Tăng cƣờng xuất khẩu lao động.
  4. Phát triển nông nghiệp hàng hóa.

Câu 5: Ở nƣớc ta, Nam Trung Bộ là vùng có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển vì:

  1. Có thềm lục địa sâu và thu hẹp
  2. Ngoài khơi có nhiều đảo và quần đảo
  3. Núi chạy ra sát biển tạo thành nhiều vịnh biển sâu, kín gió
  4. Hướng bờ biển cùng chiều với hƣớng gió mùa

Câu 6: Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỬ MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

Địa điểm

Lượng mưa

(mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1.676

989

+ 687

Huế

2.868

1.000

+ 1.868

TP. Hồ Chí Minh

1.931

1.686

+ 245

Nhận định nào dƣới đây chưa chính xác:

  1. Huế có cân bằng ẩm cao nhất do mùa mƣa lại trùng với mùa lạnh nên nƣớc ít bốc hơi. 
  2. Tp. Hồ Chí Minh mƣa nhiều hơn Hà Nội do trực tiếp đón gió mùa Tây Nam và nằm gần biển hơn.
  3. Huế có lƣợng mƣa lớn nhất do có bức chắn Bạch Mã và chịu ảnh hƣởng nhiều của bão.
  4. Tp. Hồ Chí Minh mƣa khá nhiều nhƣng bốc hơi nhiều do nắng nóng quanh năm nên cân bằng ẩm cao.

Câu 7: Dân cư khu vực Đông Nam Á tập trung ở:

  1. Vùng đồng bằng và các cao nguyên.
  2. Vùng ven biển và các cao nguyên.
  3. Vùng núi và cao nguyên.
  4. Vùng đồng bằng và vùng ven biển.

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lƣơng thực thực phẩm thƣờng phân bố theo quy luật:

  1. Gắn trực tiếp với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.
  2. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì có thị trƣờng lớn.
  3. Gắn trực tiếp với thị trƣờng tiêu thụ trong và ngoài nƣớc.
  4. Gắn trực tiếp với các vùng nguyên liệu và thị trƣờng tiêu thụ.

Câu 9: Cho bảng số liệu:

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Có vốn đầu tư nước ngoài

2000

4.358

32.358

358

2005

4.969

36.633

914

2008

5.059

39.707

1.695

2012

5.107

42.294

1.726

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động nƣớc ta phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2012 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền                                                                                        B. Kết hợp cột đƣờng

C. Cột                                                                                           D. Tròn

Câu 10: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động đánh bắt hải sản ở nƣớc ta là:

  1. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
  2. Suy giảm nguồn tài nguyên.
  3. Hoạt động mạnh của bão và áp thấp nhiệt đới .
  4. Môi trường nƣớc bị ô nhiễm.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

A

D

C

D

D

D

A

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Các dãy núi ở nước ta chạy theo các hướng chính là

A. vòng cung và đông nam - tây bắc.                    B. vòng cung và tây bắc - đông nam.

C. tây - đông, bắc - nam và vòng cung.                 D. tây bắc - đông nam và vòng cung.

Câu 2: Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh về

A. chế biến lương thực, thực phẩm.                      B. sản xuất vật liệu xây dựng.

C. sản xuất hàng tiêu dùng.                                   D. tiềm năng thủy điện.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bình năm dưới 800mm?

A. Nghệ An.                    B. Ninh Thuận.              C. Phú Yên.                                D. Sơn La.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 2007 gấp năm 2000

A. 3,22 lần.                     B. 2,61 lần.                    C. 1,26 lần.                                  D. 2,32 lần.

Câu 5: Nguyên nhân hạn chế sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi nước ta chủ yếu do

A. chất lượng lao động còn nhiều hạn chế.           B. dây chuyền công nghệ sản xuất còn lác hậu.

C. nguồn nguyên liệu chưa được đảm bảo.           D. thị trường tiêu thụ trong nước còn hạn chế.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các cao nguyên nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Đồng Văn, Cao Bằng, Ngân Sơn, Bắc Sơn.

B. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Hà Giang.

C. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.

D. Phu Luông, Pu Sam Sao, Sơn La, Đồng Văn.

Câu 7: Nhận xét xét nào sau đây đúng với nhóm nước phát triển?

A. Chỉ số HDI cao, tuổi thọ thấp.                          B. Tuổi thọ cao, chỉ số HDI thấp.

C. Chỉ số HDI và tuổi thọ đều cao.                       D. Tuổi thọ và chỉ số HDI đều thấp.

Câu 8: Ngành dệt-may ở nước ta được đẩy mạnh phát triển dựa trên ưu thế về

A. nguồn vốn đầu tư lớn và có nguồn nguyên liệu tại chỗ.

B. nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng rãi.

C. vị trí thuận lợi cho xuất-nhập khẩu, nguyên liệu tại chỗ.

D. trình độ lao động và nhà xưởng được hoàn thiện từ lâu.

Câu 9: Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỷ XX trở về trước thấp là do

A. có tỉ suất gia tăng cơ học rất thấp.                    B. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.

C. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.                         D. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.

Câu 10: Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A. nguồn nguyên liệu phong phú.                         B. gần với thị trường tiêu thụ.

C. tận dụng nguồn lao động.                                 D. giao thông vận tải thuận lợi.

 

ĐÁP ÁN

1

D

2

D

3

B

4

D

5

B

6

C

7

C

8

B

9

B

10

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
A. Đồng Tháp.          B. An Giang.   C. Long An.    D. Sóc Trăng.
Câu 42: Cho bảng số liệu:
Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước giai đoạn 2000 – 2003

Năm

Nhóm nước

2000

2002

2003

Phát triển

0,814

0,831

0,855

Đang phát triển

0,654

0,663

0,694

Thế giới

0,722

0,729

0,741

Nhận xét đúng về chỉ số HDI của nhóm nước phát triển giai đoạn 2000 - 2003?
A. Thế giới tăng chậmvà ở mức trung bình. B. Nước phát triển tăng nhanh nhất.
C. Nước phát triển cao và tăng trung bình.  D.Nước đang phát triển tăng nhanh.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết Biển Đông có bao nhiêu quốc gia ven biển?
A. 9.                                      B. 10.                          C. 11.                        D. 8.
Câu 44: Đảo có khí hậu lạnh nhất của Nhật Bản là
A. đảo Hô-cai-đô.                 B. đảo Hôn-su.            C. đảo Xi-cô-cư.           D. đảo Kiu-xiu.
Câu 45: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến
A. việc phát triển giáo dục và y tế.                          B. vấn đề giải quyết việc làm.
C. khai thác và sử dụng lao động.                            D. nâng cao cuộc sống nhân dân.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ý nào sau đây thể hiện thứ tự các vườn quốc gia theo chiều Bắc – Nam?
A. Cát Bà, Pù Mát, Yok Đôn.                                  B. Cát Tiên, Xuân Thủy, Núi Chúa.
C. Hoàn Liên, Vũ Quang, Kon Ka Kinh.                 D. Tràm Chim, Chư Mom Ray, Ba Bể.

Câu 47: Trong những năm gần đây, ngành nào sau đây có sức cạnh tranh và ngày càng trở thành thế mạnh của các nước trong khu vực Đông Nam Á?
A. Dệt may, giày da.                                                B. Khai thác than và kim loại.
C. Tiểu thủ công nghiệp.                                          D. Lắp ráp ô tô, xe máy, điện tử
Câu 48: Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. Môi trường và ô nhiễm môi trường.                    B. Môi trường và cân bằng sinh thái.
C. Môi trường và ô nhiễm nước.                              D. Ô nhiễm nước và không khí.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc Ê-đê, Ba-na phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                  B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.                                                     D. Tây Nguyên.
Câu 50: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta là
A. có nhiều dãy núi sát biển, lãnh thổ hẹp ngang.
B. càng vào nam lượng bức xạ càng tăng, ảnh hưởng khối khí lạnh giảm.
C. càng vào Nam càng gần xích đạo, có sự tác động mạnh mẽ của gió Tây Nam.
D. sự di chuyển của dải hội tụ, sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

B

B

C

B

D

D

C

B

D

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua là

       A. thị trường xuất, nhập khẩu ngày càng được mở rộng.

       B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia xuất, nhập khẩu.

       C. tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.

       D. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí.

Câu 42: Vì sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?

       A. Thu hút vốn đầu tư cả trong nước và ngoài nước.

       B. Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.

       C. Sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.

       D. Tận dụng thế mạnh về thủy điện, khoáng sản và lâm sản.

Câu 43: Tác dụng chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

       A. thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.

       B. tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

       C. tạo điều kiện nâng cao vị thế của vùng so với cả nước.

       D. giải quyết vấn đề hạn chế nguồn tài nguyên, năng lượng.

Câu 44: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

       A. giải quyết việc làm cho người lao động.

       B. khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

       C. cung cấp sản phẩm cho nhu cầu trong nước.

       D. tạo ra khối lượng nông sản lớn cho xuất khẩu.

Câu 45: Vận tải đường sông hồ của nước ta phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

       A. Nhu cầu đi lại bằng đường sông hồ tăng.               B. Sự phát triển mạnh của ngành nông nghiệp.

       C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.               D. Chính sách phát triển giao thông vận tải.

Câu 46: Cho biểu đồ về GDP của nước ta năm 2010 và năm 2018:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

       A. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế.

       B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế.

       C. Giá trị sản xuất GDP phân theo thành phần kinh tế.

       D. Tốc độ tăng trưởng GDP của các thành phần kinh tế.

Câu 47: Ở ven bờ biển nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo mùa chủ yếu do

       A. chế độ nước sông và hoạt động của các khối khí.

       B. thay đổi địa hình ven bờ và mạng lưới sông ngòi.

       C. chế độ mưa phân hóa, hoạt động của các hải lưu.

       D. thềm lục địa thay đổi độ sâu, gió mùa hoạt động.

Câu 48: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do

       A. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.

       B. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị qui mô lớn.

       C. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.

       D. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.

 Câu 49: Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do

       A. nhu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa của vùng.

       B. sự phân hóa điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội.

       C. xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

       D. nhu cầu việc làm, chất lượng cuộc sống nhân dân.

Câu 50: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

Năm

2010

2012

2014

2016

2018

Than sạch (triệu tấn)

44,8

42,1

41,1

38,7

42,0

Dầu thô (triệu tấn)

15,0

16,3

13,4

17,2

14,0

Điện (tỉ kWh)

91,7

115,4

141,3

175,7

209,2

 

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

          A. Miền.                      B. Cột.                         C. Kết hợp.               D. Đường

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

D

C

A

D

C

A

A

A

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Phan Việt Thống. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF