OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lưu Tấn Phát

20/06/2021 1.71 MB 292 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210620/985569156969_20210620_144409.pdf?r=9741
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lưu Tấn Phát có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

LƯU TẤN PHÁT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối liền Hà Nội với Hải Phòng?

   A. Quốc lộ 21.        B. Quốc lộ 5.            C. Quốc lộ 10.                     D. Quốc lộ 18.  

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng cà phê?

    A. Điện Biên.      B. Lai Châu.         C. Sơn La.           D. Lào Cai.

Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, vịnh biển nào sau đây không phải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

   A.vịnh Đà Nẵng.    B.vịnh Dung Quất.      C.vịnh Vân Phong.   D.vịnh Diễn Châu.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?

   A. Thanh Hóa.              B. Vinh.     C. Huế.      D. Bỉm Sơn.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Đông Bắc?

   A. Hướng vòng cung của các dãy núi.

   B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

   C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. 

   D. Không có những đỉnh núi cao trên 2000m.

Câu 6. Hạn chế của nguồn lao động nước ta so với yêu cầu hiện nay là

   A. lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.  B. dư thừa công nhân kĩ thuật lành nghề.                                

   C. thiếu kinh nghiệm sản xuất.                        D. người lao động thiếu sáng tạo.

Câu 7. Ý nào sau đây không đúng về phân bố đô thị ở nước ta?

   A.Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

   B.Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất là Đông Nam Bộ.

   C.Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng và ven biển.

   D.Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất.

Câu 8.  Nguyên nhân quan trọng nhất làm tăng năng suất lúa của nước ta, trong thời gian qua là

   A.mở rộng diện tích gieo lúa.              B.hệ thống thủy lợi được xây dựng tốt.

   C.áp dụng các biện pháp thâm canh.   D.sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu diệt cỏ.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của điểm công nghiệp?

   A.chỉ gồm 1 -2 xí nghiệp đơn lẻ.           B.phân bố gần nguồn nguyên – nhiên liệu.

   C.đồng nhất với điểm dân cư.               D.có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.

Câu 10. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo bao gồm các ngành

   A.Khai thác tài nguyên thủy sản, khai thác tổ yến, du lịch biển, giao thông vận tải biển.

   B.Khai thác tài nguyên sinh vật, khai thác dầu khí, sản xuất muối, giao thông vận tải biển.

   C.Khai thác tài nguyên sinh vật, khai thác khoáng sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.

   D.Khai thác tài nguyên sinh vật, khai thác khoáng sản, du lịch biển, đánh bắt xa bờ.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

D

D

D

A

B

C

D

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

          A. Châu Á Thái Bình Dương và châu Âu.                 B. Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.

          C. Nhật Bản và Trung Quốc.                                      D. các nước Đông Nam Á và Nhật Bản.

Câu 2: Dựa vào At lát trang 19, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp cho biết tỉ lệ bàn kính đường tròn năm 2005 và 2007 lần lượt là :

          A. 1,19 và 1,35.                      B.1,9 và 1,5                 C.1,11 và 1,14                           D.1,09 và 1,35.

Câu 3. Cho bảng số liệu

Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014  (Đơn vị: %)

Năm

2005

2007

2010

2012

2014

Khai thác

57,7

49,4

47,0

46,5

46,1

Nuôi trồng

42,3

51,6

53,0

53,5

53,9

          Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014?

          A. Biểu đồ tròn.          B. Biểu đồ cột.            C. Biểu đồ đường.          D. Biểu đồ miền.

Câu 4:  Di sản văn hóa thế giới thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

          A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.                           B. Phố cổ Hội An, Phong Nha Kẽ Bàng.

          C. Di tích Mỹ Sơn, Phan Rang – Tháp Chàm.           D. Di tích Mỹ Sơn, Cố Đô Huế.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?

          A. Tây Nguyên,  ĐôngNam Bộ.                     B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

          C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.                      D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 6: Cây công nghiệp số một của Tây Nguyên là           

          A. chè.                         B. hồ tiêu.                   C. cà phê.                  D. cao su.

Câu 7: Tuyến đường quan trọng nối các tỉnh Tây Nguyên là

          A. quốc lộ 14.              B. quốc lộ 1.               C. quốc lộ 51.                          D. quốc lộ 24.

Câu 8:Nước ta cần phải xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt chủ yếu nhằm:

          A.Khai thác lợi thế về tài nguyên.                  B.Khai thác thế mạnh về lao động

          C.Nâng cao chất lượng sản phẩm.                  D.Thích nghi với cơ chế thị trường.

Câu 9:ĐBSH là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện ở:

          A.Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng.

          B.Là vùng tập trung các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước.

          C.Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.

          D.Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất sát nhau.

Câu 10:Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích chính:

          a.tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.

          b.khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng.

          c.kết hợp giữa nhiệt điện và thủy điện thành mạng lưới điện quốc gia.

          d.đưa điện về phục vụ cho nông thôn,vùng núi,vùng sâu.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

A

A

C

A

D

C

B

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề:

    A. Phát triển cơ sở năng lượng.                          B. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.

    C. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn           D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

Câu 2: Thế mạnh nào sau đây không phải là của Trung du miền núi Bắc Bộ ?

  A. Phát triển kinh tế biển và du lịch

  B. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện

  C. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn

  D. Trồng cây công nghiệp dài ngày điển hình cho vùng nhiệt đới

 Câu 3: Ở Đồng bằng sông Hồng việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất cần gắn liền với

    A. thâm canh, tăng vụ.                                       B. giải quyết nước tưới vào mùa đông.                     

    C. thay đổi cơ cấu cây trồng.                             D. cải tạo đất hoang hóa, đất chua mặn.

Câu 4: Cho bảng số liệu:Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000 – 2016

                                                                                                             (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2000

2001

2004

2009

2016

Xuất khẩu

479,2

403,5

565,7

581,0

645,0

Nhập khẩu

379,0

349,1

454,5

502,0

607,0

Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2016?

A. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.           B. Nhật Bản luôn luôn  nhập siêu.

C. Nhật Bản luôn luôn xuất siêu.                            D. Giá trị xuất siêu có xu hướng giảm.

Câu 5: Thế mạnh tự nhiên nổi bật để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cà phê lớn nhất nước ta là:

A. có sự phân hóa địa hình và khí hậu theo độ cao.

B. đất badan dày, giàu dinh dưỡng và có khí hậu cận xích đạo.

C. nguồn nước dồi dào quanh năm.

D. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm .

Câu 6: Nhận thức không đúng về xu hướng Toàn cầu hóa là:

A. quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.

B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về kinh tế.

C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế giới.

D. toàn cầu hóa là một tất yếu khách quan.

Câu 7: Đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi

    A. Trường Sơn Bắc.         B. Trường Sơn Nam.       C. Tây Bắc .                                            D. Đông Bắc .

Câu 8: Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi trang 19, của Atlat Địa Lí Việt Nam, hai tỉnh có số lượng đàn trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta là:

  A. Nghệ An, Bình Định.                                          B. Quảng Ngãi, Thanh Hóa.

  C. Cao Bằng, Hà Giang .                                         D. Thanh Hóa, Nghệ An.

Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực cao hơn Đồng bằng sông Hồng là do

    A. có trình độ thâm canh cao hơn.                            B. có năng suất lúa cao hơn .

    C. có diện tích trồng cây lương thực lớn hơn.          D. có hệ số mùa vụ nhiều hơn.

Câu 10: Khu vực khai thác yến sào nhiều nhất của nước ta là

    A. vịnh Bắc Bộ.                                                  B. ven biển Nam Trung Bộ. 

    C. vịnh Thái Lan.                                               D. ven biển Bắc Trung Bộ.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

A

B

B

B

B

D

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do

A. khai thác hiệu quả các thế mạnh của vùng.    

B. vùng có tiềm năng thủy điện dồi dào.

C. vùng có dân số và nguồn lao động đông nhất nước ta.

D. vùng có tài nguyên giàu nhất nước ta.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm chăn nuôi ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

A. Đàn bò nuôi nhiều hơn đàn trâu.                    B. Đàn trâu lớn nhất nước ta.

C. Bò sữa nuôi tập trung ở Mộc Châu.                D. Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi.

Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với điều kiện phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

A. Một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.

B. Nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.

C. Hạn chế về điều kiện kỹ thuật và vốn.

D. Hạn chế về nguồn nguyện liệu nông – lâm – thủy sản.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ Apatit là

A. Cao Bằng.                B. Bắc Cạn.                              C. Yên Bái.                   D. Lào Cai.

Câu 5. Sông ngòi ở khu vực nào sau đây thường có lũ vào mùa thu đông?

A. Đông Bắc.                                                    B. Đồng bằng Bắc Bộ

C. Đông Trường Sơn.                                        D. Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 6. Sự phân hóa thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc là do

A. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

B. tác động của Tín phong với độ cao địa hình.

C. tác động của vĩ độ và hướng các dãy núi.

D. hoạt động của gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 7. Ý nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta?

A. Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao.

B. Công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

C. Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

D. Trình độ lao động ngày càng được cải thiện.

Câu 8. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng Sông Hồng là do

A. cơ sở vật chất hiện đại. B. nguồn vốn đầu tư cho chăn nuôi lớn.

C. lao động có trình độ cao.                               D. cơ sở thức ăn đảm bảo.

Câu 9. Ý nào sau đây là thế mạnh tự nhiên để xây dựng các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Các cao nguyên đá vôi rộng lớn.                    B. Lượng mưa lớn và đều trong năm.

C. Sông lớn chảy trên địa hình dốc.                    D. Địa hình chia cắt mạnh.

Câu 10. Giao thông đường biển nước ta ngày càng mở rộng là do

A. mở rộng buôn bán với các nước.                    B. khách du lịch quốc tế ngày càng đông.

C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.                      D. cơ sở vật chất ngày càng đảm bảo.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

D

C

A

A

D

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào  sau đây? 

     A. Lũ quét.                 B. Bão.                              C. Động đất.      D. Hạn hán.

Câu 2: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh  thổ phía Nam chủ yếu do 

A. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc 

B. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc 

C. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông. 

D. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa 

Câu 3: Cho bảng số liệu: 

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010  – 2015

Năm

Tổng sản lượng

(nghìn tấn)

Sản lượng nuôi trồng

(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu

(triệu đô la Mỹ)

2010

5143

2728

5018

2013

6020

3216

6693

2014

6333

3413

7825

2015

6582

3532

6569

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 

Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu,  biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

A. Cột chồng - đường.                                          B. Miền. 

C. Cột - đường.                                                     D. Cột ghép - đường. 

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về  phân bố các dân tộc Việt Nam? 

A. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ. 

B. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ. 

C. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển. 

D. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi. 

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công  nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ? 

     A. Thanh Hoá.            B. Nghệ An.                      C. Quảng Bình.      D. Quảng Trị.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện  tích lưu vực lớn nhất? 

A. Sông Mê Công(Việt Nam).                              B. Sông Đồng Nai. 

C. Sông Hồng.                                                      D. Các sông khác 

Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là

A. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước 

B. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ. 

C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. 

D. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề. 

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc  miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? 

     A. Đắc Lắc                 B. PleiKu.                          C. Sín Chải.      D. Kon Tum.

Câu 9: Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta?

A. Địa hình, gió mùa và dòng biển chạy ven bờ. 

B. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ. 

C. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình bề mặt đệm. 

D. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa 

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. 

B. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt. 

C. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay. 

D. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. 

ĐÁP ÁN

1. A

2.B

3. A

4. D

5. D

6. C

7. B

8. C

9. D

10. A

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Ngô Văn Nhạc. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF