OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

20/06/2021 1.68 MB 486 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210620/355972699226_20210620_162849.pdf?r=6549
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu  giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

 

ĐỀ SỐ 1.

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây là chung nhất chứng tỏ kinh tế của các nước ASEAN còn chênh lệch nhau nhiều?

A.    Quá trình và trình độ đô thị hóa giữa các quốc gia khác nhau.
B. GDP một số nước rất cao, trong khi nhiều nước thấp.
C. Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia không giống nhau.
D. Việc sử dụng tài nguyên ở nhiều quốc gia còn chưa hợp lí.

Câu 2: Việt Trì là một trung tâm công nghiệp

A. Có quy mô trung bình, có ý nghĩa địa phương.
B. Có quy mô rất nhỏ, có ý nghĩa địa phương.
C. Có quy mô lớn, có ý nghĩa quốc gia.
D. Có quy mô trung bình, có ý nghĩa vùng.

Câu 3: Một trong những điều kiện kinh tế-xã hội làm cho hoạt động đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do

A. hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn.
B. có các cơ sở chế biến thủy, hải sản phát triển.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm, bãi cá.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết 2 vùng chuyên canh cao su lớn ở nước ta?

A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 5: Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với rừng phòng hộ là

A.    bảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.
B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia,và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. xây dựng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc

Câu 6: Điều kiện thuận lợi chủ yếu nhất ở Đông Nam Á để trồng cây lúa nước là

A.    có hai mùa mưa, khô; đủ nước tưới tiêu, nền nhiệt cao; đất feralit.
B. có mùa đông lạnh; nền nhiệt cao, đủ nước tưới tiêu; đất phù sa.
C. nền nhiệt quanh năm cao, nhiều nước, độ ẩm dồi dào; đất phù sa.
D. nền nhiệt quanh năm cao; đất feralit có diện tích rộng, đủ nước tưới.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch của cả nước từ năm 2000 đến năm 2007?

A.    Sản lượng dầu có xu hướng giảm.
B. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu.
C. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục.
D. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm.

Câu 8: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là

A.    ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.
B. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
C. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.
D. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.

Câu 9: Dựa vào bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 (đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tổng số

Cây hàng năm

Cây lâu năm

   

Tổng

Trong đó: Lúa

Tổng

Trong đó: Cây công nghiệp

2000

12 644

10 540

7 666

2 104

1 451

2005

13 287

10 819

7 329

2 468

1 634

2010

14 061

11 214

7 489

2 847

2 011

2014

14 809

11 665

7 816

3 144

2 134

 

Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích cây trồng phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2000 - 2014?

A.    Diện tích lúa luôn lớn hơn diện tích cây công nghiệp.
B. Tổng diện tích các loại cây trồng của nước ta tăng liên tục.
C. Diện tích cây hàng năm lớn hơn diện tích cây lâu năm.
D. Diện tích lúa luôn tăng và chiếm tỉ lệ lớn trong diện tích cây hàng năm.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam (từ 16°B trở vào) nước ta

A. quanh năm nóng.
B. có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
C. về mùa khô có mưa phùn.
D. không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.

 

ĐÁP ÁN

1

B

2

A

3

B

4

D

5

D

6

C

7

D

8

A

9

D

10

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (VD): Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho khí hậu nước ta phân hóa Bắc - Nam

A. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.                  B. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam.

C. Hoạt động của gió mùa khác nhau.                 D. Nằm hoàn toàn vùng nội chí tuyến.

Câu 2 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào thuộc miền khí hậu phía Nam?

A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.                          B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.                           D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.

Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố trực thuộc trung ương nào của nước ta không giáp biển?

A. Hà Nội, Hải Phòng.                                         B. Cần Thơ, Hà Nội.

C. Đà Nẵng, Cần Thơ.                                         D. Hải Phòng, Đà Nẵng.

Câu 4 (TH): Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới do vị trí

A. nằm ở nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng.

B. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa

C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

D. nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động của thế giới.

Câu 5 (TH): Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A. phục vụ nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ

B. khai thác hợp lý tài nguyên đất và khí hậu.

C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. giải quyết việc làm cho nguồn lao động đông đảo.

Câu 6 (VDC): Hiện nay, Đông Nam Á là khu vực có sức thu hút đối với các nhà đầu tư nước ngoài do

A. nguồn lao động kĩ thuật cao, tay nghề giỏi.

B. môi trường chính trị - xã hội ổn định.

C. nguồn lao động đông, giá nhân công tương đối rẻ.

D. có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế.

Câu 7 (VDC): Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng chậm do

A. trình độ công nghiệp hóa còn thấp.

B. cơ sở hạ tầng đô thị kém phát triển.

C. mạng lưới đô thị phân bố chưa hợp lí.

D. phần lớn dân cư sống ở nông thôn.

Câu 8 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào không nằm trên đảo?

A. Xuân Thủy.                B. Cát Bà.                     C. Côn Đảo.   D. Phú Quốc

Câu 9 (NB): Địa hình nước ta chủ yếu là

A. đồng bằng ven biển                                        B. đồng bằng châu thổ.

C. đồi núi cao                                                       D. đồi núi thấp.

Câu 10 (VD): Điểm khác biệt nhất của hình thức khu công nghiệp tập trung so với trung tâm công nghiệp và

A. tách biệt với khu dân cư.                                 B. sản xuất để xuất khẩu.

C. có vị trí thuận lợi.                                            D. có khả năng hợp tác sản xuất.

 

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-C

5-A

6-B

7-A

8-A

9-D

10-A

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 – 2015 (Đơn vị: %)

Năm

1985

1995

2004

2010

2015

Xuất khẩu

39.3

53.5

51.4

53.1

57.6

Nhập khẩu

60.7

46.5

48.6

46.9

42.4

Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015?

A. Tròn.       B. Miền.          C. Cột.             D. Đường.

Câu 42. Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất của cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. quy hoạch các vùng chuyên canh.          B. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

C. đẩy mạnh chế biến sản phẩm.     D. mở rộng thêm diện tích trồng trọt.

Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Bắc Trung Bộ không có ngành sản xuất vật liệu xây dựng?

A. Thanh Hoá.         B. Huế.            C. Vinh.          D. Bỉm Sơn.

Câu 44. Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển là do có

A. nguồn lao động dồi dào. B. khí hậu thuận lợi.

C. diện tích trồng hoa màu lớn.       D. thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 45. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số các đô thị ở vùng Đồng bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần là

A. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương.      B. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.      D. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng.

Câu 46. Vị trí địa lí của Tây Nguyên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng vì

A. đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp với biển.

B. nằm tiếp giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. nằm ở ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.

D. giáp với vùng kinh tế phát triển nhất nước ta Đông Nam Bộ.

Câu 47. Trung du và miền núi Bắc Bộ có sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp khác Đông Nam Bộ là do

A. có nhiều sông lớn.           B. khí hậu có mùa đông lạnh.

C. đất trồng đa dạng hơn.    D. địa hình.

Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Đông Bắc?

A. Phu Luông. B. Kiều Liêu Ti. C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Tha Ca.

Câu 49. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (trang 23), cảng biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cam Ranh.          B. Cửa Lò.      C. Quy Nhơn.  D. Cái Lân.

Câu 50. Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây ở vùng đồi núi là do

A. gió mùa và hướng các dãy núi.   B. hướng các dãy núi và độ cao địa hình.

C. gió mùa và biển Đông.    D. gió mùa và độ cao địa hình.

 

ĐÁP ÁN

41

B

42

C

43

B

44

C

45

B

46

C

47

B

48

A

49

B

50

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là:

A. Tây Bắc.  B. Đông Bắc.  C. Trường Sơn Bắc.    D. Trường Sơn Nam.

Câu 2: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta được quyết định bởi

A. Ảnh hưởng của Biển Đông.       

B. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.

C. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa.          

D.Sự phân hóa của địa hình.

Câu 3: Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là       

A. gió mùa Đông Bắc.         B. gió mùa Tây Nam. C. gió Tín phong.         D. gió mùa Đông Nam.

Câu 4: Năm 2013, diện tích nước ta là 331.212km2, dân số 89,71 triệu người. Mật độ dân số trung bình của nước ta là:

A. 275 người/km2.  B. 264 người/ km2.     C. 254 người/ km2.     D. 270 người/ km2.

Câu 5: Ba loại rừng được sự quản lý của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng là:

A. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu.

B. Rừng giàu, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

C. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng hộ.

D. Rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng.

Câu 6: Thiên hà là

A. một tập hợp của nhiều Dải Ngân Hà trong Vũ Trụ.

B. một tập hợp của rất nhiều thiên thể, cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

C. một tập hợp của nhiều hệ Mặt Trời.

D. khoảng không gian vô tận, còn gọi là Vũ Trụ.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Lào?

A. 10.           B. 11.  C. 12.  D. 13.                         

Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX – X là do

A. địa hình thấp hơn mực nước biển.         

B. mưa bão lớn và lũ nguồn về.

C. không có đê ngăn lũ.                  

D.mưa lớn và triều cường.

Câu 9: Mặt trái của toàn cầu hóa về kinh tế là

A. làm xuất hiện nhiều công ty xuyên quốc gia.    

B. tăng khoảng cách giàu - nghèo.

C. thị trường buôn bán được mở rộng.       

D.tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 10: Giải pháp nào sau đây phù hợp với đời sống người dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

C. chủ động sống chung với lũ.

D. phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên khoáng sản.

 

ĐÁP ÁN

1A

2B

3C

4D

5D

6D

7A

8B

9B

10C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Lượng mưa và độ ẩm của một số địa điểm nước ta

B. Nhiệt độ và độ ẩm của một số địa điểm nước ta.
C. Nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm nước ta.

D. Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta.

Câu 2. Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Chia ra

Khai thác

Nuôi trồng

2005

3466,8

1987,9

1478,9

2010

5142,7

2414,4

2728,3

2013

6019,7

2803,8

3215,9

2015

6549,7

3036,4

3513,3

 

Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ trọng sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?

A. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác.
B. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn tổng sản lượng cả nước.

Câu 3. Dựa vào Át lat Địa lý Việt Nam trang 18, cho biết việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng

A. tăng cường tình trạng độc canh.

B. tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp

D. tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm là

A. Diện tích giảm, sản lượng giảm

B. Diện tích tăng, sản lượng tăng.
C. Diện tích tăng, sản lượng giảm.

 D. Diện tích giảm, sản lượng tăng.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đường bờ biển của nước ta kéo dài từ

A. Móng Cái đến Kiên Giang .                  B. Quảng Ninh đến Hà Tiên.

C. Móng Cái đến Hà Tiên.                         D. Quảng Ninh đến Cà Mau.

Câu 6. Cho bảng số liệu :

Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới qua một số năm (Đơn vị %)

Năm

Châu Phi

Châu Mĩ

Châu Á

Châu Âu

Châu Đại Dương

1985

11,5

13,4

60,0

14,6

0,5

2005

13,8

13,7

60,6

11,4

0,5

(Nguồn: SGK Địa lí 11 NC, NXB Giáo dục - 2007)

Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005 là

A. biểu đồ miền.           B. biểu đồ đường.            C. biểu đồ tròn.           D. biểu đồ cột.

Câu 7. Cho bảng số liệu

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC

(Đơn vị: %)

Năm

1985

1995

2004

Xuất khẩu

39,3

53,5

51,4

Nhập khẩu

60,7

46,5

48,6

(Nguồn: SGK Địa lí 11 NC, NXB GD 2007)

Để thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.            B. Biểu đồ cột.                C. Biểu đồ đường.             D. Biểu đồ miền.

Câu 8.  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tháng có nhiều bão nhất ảnh hưởng đến nước ta là:

A. tháng 8.                    B. tháng 10.                     C. tháng 9.                D. tháng 7.

Câu 9.  Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?

A. Tây Nam Á.             B. Trung Á.                     C. Đông Âu.                 D. Bắc Mĩ.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta?

A. Khánh Hòa, Đà Nẵng.

B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi.

C. Quảng Ngãi, Đà Nẵng.

D. Đà Nẵng, Khánh Hòa.

ĐÁP ÁN

1

D

2

A

3

B

4

D

5

C

6

C

7

A

8

C

9

A

10

D

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF