OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Hồng Phong

25/04/2021 838.94 KB 1067 lượt xem 8 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210425/849349018526_20210425_142823.pdf?r=3091
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Chuyên đề Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Hồng Phong dưới đây tổng hợp lại những kiến thức quan trọng đã học, qua đó giúp các em có thể tự luyện tập và tham khảo thêm. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập tốt kiến thức, chuẩn bị hành trang sẵn sàng cho kì thi sắp tới của mình. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

KIỂM TRA HỌC KỲ II

MÔN: VẬT LÝ 10

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 32 m.                     

B. 9,8 m.                    

C. 0,102 m.                                      

D. 1,0 m.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống mặt đất. Độ biến thiên động lượng của vật trước khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

\(\begin{array}{l}
A.\Delta p =  - 40kgm/s\\
B.\Delta p =  - 20kgm/s\\
C.\Delta p = 40kgm/s\\
D.\Delta p = 20kgm/s
\end{array}\)

Câu 3: Một xilanh chứa 100 cm3 khí ở áp suất 2.105 Pa. Pit tông nén đẳng nhiệt khí trong xilanh xuống còn 50 cm3. Áp suất của khí trong xilanh lúc này là :

A. 3.105 Pa.               

B. 5.105 Pa.               

C. 4. 105 Pa.                                      

D. 2. 105 Pa.

Câu 4: Biểu thức khác của định luật II Newtơn là (liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng):

\(\begin{array}{l}
A.\Delta \vec v = \vec F.\Delta t\\
B.\bar F = m.\vec a\\
C.\vec P = m.\vec v\\
D.\Delta \vec P = \vec F.\Delta t
\end{array}\)

Câu 5: Một vật khối lượng 200g mắc vào lò xo có trục nằm ngang, độ cứng 50N/m, lò xo có khối  lượng không đáng kể, một đầu gắn cố định. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí lò xo không biến dạng một đoạn làm lò xo dãn 8cm rồi thả nhẹ. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 4cm thì vật có tốc độ bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

\(\begin{array}{l}
A.20\sqrt {30} cm/s\\
B.20\sqrt {10} m/s\\
C.20\sqrt {30} m/s\\
D.20\sqrt {10} cm/s
\end{array}\)

Câu 6: Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử

A. chỉ lực hút.                         

B. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.

C. chỉ có lực đẩy.                    

D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ lực hút.

Câu 7: Một ô tô khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 72km/h. Động năng của ô tô có giá trị:

A. 51,84.105 J.           

B. 25,92.105 J            

C. 2.105 J.                                      

D. 105 J.

Câu 8: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60­0. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:

A. A = 6000 J.            

B. A = 1275 J.            

C. A = 750 J.                                      

D. A = 1500 J.

Câu 9: Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là

A. khí thực.                

B. khi lý tưởng.          

C. khí ôxi.                                      

D. gần là khí lý tưởng.

Câu 10: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.s.                 

B. A = F.s.cosa.         

C. A = mgh.                                      

D. A =  1/2mv2.

...

ĐÁP ÁN

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1

C

11

B

21

D

2

C

12

B

22

C

3

C

13

D

23

A

4

D

14

D

24

D

5

A

15

C

25

A

6

B

16

C

26

A

7

C

17

B

27

B

8

C

18

A

28

D

9

A

19

B

29

D

10

B

20

A

30

D

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 . Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.

B. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không.

C. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là vectơ.

D. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

Câu 2. Khi vật ném lên công của trọng lực có giá trị      

A. không đổi.    

B. âm.     

C. dương.      

D. bằng không.

Câu 3 . Nếu khối lượng của vật giảm 8 lần và vận tốc tăng lên 4 lần, thì động năng của vật sẽ

A. tăng 2 lần.       

B. không đổi.       

C. giảm 2 lần.      

D. giảm 4 lần.

Câu 4. Động năng của một vật tăng khi

A. vận tốc của vật giảm.                                                       

B. vận tốc của vật v = hằng số.

C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.                                 

D. các lực tác dụng lên vật không sinh công.

Câu 5 . Cơ năng đàn hồi của hệ vật và lò xo

A. bằng động năng của vật.                 

B. bằng tổng động năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo.

C. bằng thế năng đàn hồi của lò xo.    

D. bằng động năng của vật và cũng bằng thế năng đàn hồi của lò xo.

Câu 6.  Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h đối với mặt đất. Gọi g là gia tốc trọng trường. Động lượng của vật ngay trước khi chạm mặt đất có độ lớn bằng

A. 2mgh                             B.m √gh                   C.m √2gh                               D. √2mgh

Câu 7.  Hai vật lần lượt có khối lượng m1 = 2 kg; m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 2 m/s, v2 = 4 m/s. Biết \(\overrightarrow {{v_1}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{v_2}} \). Tổng động lượng của hệ là

A. 16 kg.m/s                

B. 8 kg.m/s               

C. 40 kg.m/s             

D. 12,65 kg.m/s

Câu 8.  Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc α = 450. Lực tác dụng lên dây bằng 200N. Công của lực kéo khi vật trượt được 5m là

A. 500 √3J.               

B. 250 √2J.               

C. 250 √3 J.                                    

D. 500 √2J.

Câu 9. Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 3 cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo.

A. 0,045 J.                       

B. 0,050 J.                  

C. 0,030 J.                                  

D. 0,080 J.

Câu 10. Một động cơ điện cung cấp công suất 20 kW cho một cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 36m.Lấy g =10m/s2.Thời gian để thực hiện công việc đó là

A. 20s                              B. 5s                            C. 15s                            D. 18s

...

ĐÁP ÁN

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1

D

11

C

21

A

2

B

12

C

22

D

3

A

13

B

23

B

4

C

14

D

24

D

5

B

15

A

25

C

6

C

16

C

26

A

7

B

17

C

27

A

8

D

18

C

28

C

9

A

19

C

29

A

10

D

20

B

30

C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1.  Công suất được xác định bằng

A. tích của công và thời gian thực hiện công              

B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian

C. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài      

D. giá trị công thực hiện được.

Câu 2. Động năng của một vật sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

A. Vật chuyển động thẳng đều.                

B. Vật chuyển động tròn đều.

C. Vật chuyển động biến đổi đều.            

D. Vật đứng yên.

Câu 3 . Cơ năng của vật sẽ không được bảo toàn khi vật

A. chỉ chịu tác dụng của trọng lực.                   

B.chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo.

C. chịu tác dụng của lực cản, lực masát.         

D. không chịu tác dụng của lực masát, lực cản.

Câu 4 . Khi con lắc đơn dao động đến vị trí cao nhất

A.động năng đạt giá trị cực đại.     

B.thế năng đạt giá trị cực đại.

C.cơ năng bằng không.                    

D.thế năng bằng động năng.

Câu 5.  Chọn câu  sai về công của lực ?

A.  Công của lực là đại lượng vô hướng                                           

B. Công của lực có giá trị đại số

C.  Công của lực được tính bằng biểu thức F.S.cosα                      

D. Công của lực luôn luôn dương

Câu 6.  Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow {{v_1}} ;\overrightarrow {{v_2}} \), có độ lớn bằng nhau. Động lượng của hệ hai vật

\(\begin{array}{l}
A.\overrightarrow p  = 2m\overrightarrow {{v_1}} \\
B.\overrightarrow p  = 2m\overrightarrow {{v_2}} \\
C.\overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_1}}  + m\overrightarrow {{v_2}} \\
D.\overrightarrow p  = m\left( {{v_1} + {v_2}} \right)
\end{array}\)

Câu 7.  Hai vật lần lượt có khối lượng m1 = 2 kg; m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 2 m/s, v2 = 4 m/s. Biết \(\overrightarrow {{v_1}}  \bot \overrightarrow {{v_2}} \). Tổng động lượng của hệ là

A. 16 kg.m/s                

B. 8 kg.m/s               

C. 40 kg.m/s             

D. 12,65 kg.m/s

Câu 8.  Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc α = 300. Lực tác dụng lên dây bằng 200N. Công của lực kéo khi vật trượt được 5m là

A. 500 √3J.               

B. 250 √2J.               

C. 250 √3 J.                                    

D. 500 √2J.

Câu 9. Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo.

A. 0,04J.               

B. 0,05J.                     

C. 0,03J.                                  

D. 0,08J.

Câu 10. Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30m.Lấy g =10m/s2.Thời gian để thực hiện công việc đó là

A. 20s                              B. 5s                            C. 15s                            D. 10s

...

ĐÁP ÁN

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1

B

11

D

21

B

2

C

12

D

22

D

3

C

13

A

23

A

4

B

14

A

24

C

5

D

15

C

25

A

6

C

16

D

26

D

7

D

17

C

27

B

8

A

18

A

28

D

9

C

19

B

29

A

10

A

20

C

30

A

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (2 điểm)

a. Nêu định nghĩa và viết công thức tính động năng?

b. Phát biểu định luật Sác lơ và viết biểu thức định luật?

Câu 2 (2 điểm) Cho hệ gồm hai vật: vật một có khối lượng m1= 300g chuyển động với tốc độ v1= 2m/s, vật hai có khối lượng m2= 200g chuyển động với tốc độ v2= 4m/s.

a. Tính động lượng của mỗi vật và động lượng của hệ khi hai vật chuyển động cùng chiều?

b. Nếu hai vật chuyển động ngược chiều và va chạm với nhau sau đó dính vào nhau và cùng chuyển động. Tính vận tốc của hệ sau va chạm?

Câu 3 (2 điểm)Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v=36km/h trên mặt phẳng ngang nhờ lực kéo có độ lớn F = 40N, hợp với hướng chuyển động góc α=60o.

a. Tính công của lực khi vật chuyển động được quãng đường S=10 m?

b. Tính công suất trung bình của lực kéo khi vật đi được quãng đường S=10m nói trên?

Câu 4 (2 điểm)Cho cơ hệ gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k= 100N/m, một đầu cố định đầu còn lại gắn với quả nặng khối lượng m= 200g, hệ được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn không ma sát. Ban đầu kéo vật đến vị trí lò xo dãn 10cm rồi thả ra không vận tốc ban đầu. Chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng.

a. Xác định thế năng ban đầu của cơ hệ.

b. Xác định vận tốc của vật khi vật đi được quãng đường 15cm kể từ thời điểm ban đầu?

Câu 5 (2 điểm)Một xilanh đặt nằm ngang trong có pittong cách nhiệt tiết diện S = 4 cm2. Pittong ở vị trí chia xilanh thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần chứa một khối khí như nhau ở nhiệt độ 170C và áp suất 2atm. Chiều dài của mỗi phần xilanh đến pittong là 30cm.
a. Tính thể tích khí trong xilanh nếu nó ở điều kiện tiêu chuẩn?

b.  Muốn pittong dịch chuyển 2cm thì phải đun nóng khí ở một phía lên thêm bao nhiêu độ ?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

Điểm

 

1

a. Như SGK

b. Như SGK

1,0

1,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2

a. p1= m1v1=0,6(kgm/s)

p2= m2v2=0,8(kgm/s)

\(\overrightarrow {{p_{h{\rm{\^e }}}}}  = {\overrightarrow p _1} + {\overrightarrow p _2}\)

\({\overrightarrow p _1},{\overrightarrow p _2}\) cùng phương, cùng chiều

Phệ= p1+p2= 1,4(kgm/s)

b. chọn chiều dương là chiều cđ của vật m1   trước v/c  

\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {{p_{h{\rm{\^e }}}}}  = {\overrightarrow p _1} + {\overrightarrow p _2}\\
 \Leftrightarrow ({m_1} + {m_2})\overrightarrow v  = {\overrightarrow p _1} + {\overrightarrow p _2}\\
 \Leftrightarrow ({m_1} + {m_2})v = {p_1} - {p_2}\\
 \Leftrightarrow v = \frac{{{p_1} - {p_2}}}{{({m_1} + {m_2})}} =  - 0,4m/s
\end{array}\)

Sau v/c hai vật chuyển động cùng hướng vật m2 ban đầu với tốc độ 0,4m/s

0,25

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

 

 

3

a) Áp dụng công thức:

\(\begin{array}{l}
A = F.S.\cos \alpha \\
A = 200(J)
\end{array}\)

b) Công suất trung bình:

\(P = \frac{A}{t} = 200({\rm{W}})\)

0,5

0,5

 

0,5

 

0,5

 

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 . Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5kW kéo một vật có trọng lượng 12kN lên cao 20m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ

A. 54%                B. 80%                  C. 60%            D. 53%

Câu 2 . Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 54 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là

A. 2500N.           

B. 2813N.                      

C. 16200N.               

D. 1250N.

Câu 3 . Một chất điểm đang đứng yên bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều, động năng của chất điểm bằng 105J sau khi chuyển động được 1,5m. Lực tác dụng vào chất điểm có độ lớn bằng

  1. 70 N                   B. 1N                      C. 10N               D. 100N

Câu 4 . Một vật ban đầu nằm yên sau đó vỡ thành hai mảnh khối lượng m và 2m. Biết tổng động năng của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là

A.Wd/3                      

B. Wd/2                         

C. 2Wd/3                             

D. 3Wd/4

Câu 5 . Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là Wt2 = - 600J. Lấy g = 10m/s2. Mốc thế năng được chọn cách mặt đất

A. 20m                   B. 40m               C. 30m                D. 35m

Câu 6.  Một vật khối lượng 2m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là

A.2v/3               B. v           C. 3v             D. v/2

Câu 7. Một vật có khối lượng là 2kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 7,5N,vật chuyển động và đi được 10m.Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời đó là

A. 5,7m/s                        

B. 6,5 m/s                 

C. 7,1m/s                  

D. 8,7 m/s

Câu 8 . Ném một vật khối lượng m từ độ cao h theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật nảy lên độ cao h’ = 1,75h. Bỏ qua mất mát năng lượng khi chạm đất. Vận tốc ném ban đầu phải có giá trị là

\(\begin{array}{l}
A.{v_o} = \sqrt {\frac{{gh}}{2}} \\
B.{v_o} = \frac{{\sqrt {gh.6} }}{2}\\
C.{v_o} = \sqrt {\frac{{gh}}{3}} \\
D.{v_o} = \sqrt {gh} 
\end{array}\)

Câu 9. Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc vo thì đạt được độ cao cực đại là 18m. Gốc thế năng ở mặt đất. Độ cao của vật khi động năng bằng 2 lần thế năng là

A. 6 m.                         

B. 9m.               

C. 9 √2m.       

D. 9 √3m.

Câu 10 . Một quả đạn có khối lượng 20 kg đang bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 70 m/s thì nổ thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng 8kg bay theo phương ngang với vận tốc 90m/s. Độ lớn vận tốc và hướng của mảnh thứ hai ( so với mảnh 1 ) có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 131 m/s; 630       

B. 57 m/s ; 630              

C. 131 m/s; 1170         

D. 57 m/s; 1170

...

ĐÁP ÁN

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1

B

11

C

21

D

2

B

12

A

22

C

3

A

13

D

23

C

4

C

14

A

24

C

5

A

15

B

25

B

6

A

16

D

26

A

7

D

17

B

27

B

8

B

18

A

28

A

9

A

19

B

29

A

10

C

20

D

30

C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Hồng Phong. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF