Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Bài 5 Cộng các phân thức đại số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Đại số 8 Tập 1
-
Bài tập 21 trang 46 SGK Toán 8 Tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{3x-5}{7}+\frac{4x+5}{7}\);
b) \(\frac{5xy-4y}{2x^{2}y^{3}}+\frac{3xy+4y}{2x^{2}y^{3}}\)
c) \(\frac{x+1}{x-5}+\frac{x-18}{x-5}+\frac{x+2}{x-5}\).
-
Bài tập 22 trang 46 SGK Toán 8 Tập 1
Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức.
a) \(\frac{2x^{2}-x}{x-1}+\frac{x+1}{1-x}+\frac{2-x^{2}}{x-1}\);
b) \(\frac{4-x^{2}}{x-3}+\frac{2x-2x^{2}}{3-x}+\frac{5-4x}{x-3}\).
-
Bài tập 23 trang 46 SGK Toán 8 Tập 1
Làm các phép tính sau.
a) \(\frac{y}{2x^{2}-xy}+\frac{4x}{y^{2}-2xy}\);
b) \(\frac{1}{x+2}+\frac{3}{x^{2}-4}+\frac{x-14}{(x^{2}+4x+4)(x-2)}\);
c) \(\frac{1}{x+2}+\frac{1}{(x+2)(4x+7)}\);
d) \(\frac{1}{x+3}+\frac{1}{(x+3)(x+2)}+\frac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
-
Bài tập 24 trang 46 SGK Toán 8 Tập 1
Một con mèo đuổi bắt một con chuột. Lần đầu mèo chạy với vận tốc x m/s. Chạy được 3m thì mèo bắt được chuột. Mèo vờn chuột 40 giây rồi thả cho chuột chạy. Sau đó 15 giây mèo lại đuổi bắt, nhưng với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lần đầu là 0,5m/s. Chạy được 5m mèo lại bắt được chuột. Lần này thì mèo cắn chết chuột. Cuộc săn đuổi kết thúc.
Hãy biểu diễn qua x:
- Thời gian lần thứ nhất mèo bắt được chuột
- Thời gian lần thứ 2 mèo đuổi bắt được chuột
- Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 17 trang 28 SBT Toán 8 Tập 1
Cộng các phân thức cùng mẫu thức
a. \({{1 - 2x} \over {6{x^3}y}} + {{3 + 2y} \over {6{x^3}y}} + {{2x - 4} \over {6{x^3}y}}\)
b. \({{{x^2} - 2} \over {x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + {{2 - x} \over {x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
c. \({{3x + 1} \over {{x^2} - 3x + 1}} + {{{x^2} - 6x} \over {{x^2} - 3x + 1}}\)
d. \({{{x^2} + 38x + 4} \over {2{x^2} + 17x + 1}} + {{3{x^2} - 4x - 2} \over {2{x^2} + 17x + 1}}\)
-
Bài tập 18 trang 28 SBT Toán 8 Tập 1
Cộng các phân thức khác mẫu thức:
a. \({5 \over {6{x^2}y}} + {7 \over {12x{y^2}}} + {{11} \over {18xy}}\)
b. \({{4x + 2} \over {15{x^3}y}} + {{5y - 3} \over {9{x^2}y}} + {{x + 1} \over {5x{y^3}}}\)
c. \({3 \over {2x}} + {{3x - 3} \over {2x - 1}} + {{2{x^2} + 1} \over {4{x^2} - 2x}}\)
d. \({{{x^3} + 2x} \over {{x^3} + 1}} + {{2x} \over {{x^2} - x + 1}} + {1 \over {x + 1}}\)
-
Bài tập 19 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1
Dùng quy tắc đổi dấu để tìm mẫu thức chung rồi thực hiện phép cộng:
a. \({4 \over {x + 2}} + {2 \over {x - 2}} + {{5x - 6} \over {4 - {x^2}}}\)
b. \({{1 - 3x} \over {2x}} + {{3x - 2} \over {2x - 1}} + {{3x - 2} \over {2x - 4{x^2}}}\)
c. \({1 \over {{x^2} + 6x + 9}} + {1 \over {6x - {x^2} - 9}} + {x \over {{x^2} - 9}}\)
d. \({{{x^2} + 2} \over {{x^3} - 1}} + {2 \over {{x^2} + x + 1}} + {1 \over {1 - x}}\)
e. \({x \over {x - 2y}} + {x \over {x + 2y}} + {{4xy} \over {4{y^2} - {x^2}}}\)
-
Bài tập 20 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1
Cộng các phân thức:
a. \({1 \over {\left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right)}} + {1 \over {\left( {y - z} \right)\left( {z - x} \right)}} + {1 \over {\left( {z - x} \right)\left( {x - y} \right)}}\)
b. \({4 \over {\left( {y - x} \right)\left( {z - x} \right)}} + {3 \over {\left( {y - x} \right)\left( {y - z} \right)}} + {3 \over {\left( {y - z} \right)\left( {x - z} \right)}}\)
c. \({1 \over {x\left( {x - y} \right)\left( {x - z} \right)}} + {1 \over {y\left( {y - z} \right)\left( {y - x} \right)}} + {1 \over {z\left( {z - x} \right)\left( {z - y} \right)}}\)
-
Bài tập 21 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1
Làm tính cộng các phân thức
a. \({{11x + 13} \over {3x - 3}} + {{15x + 17} \over {4 - 4x}}\)
b. \({{2x + 1} \over {2{x^2} - x}} + {{32{x^2}} \over {1 - 4{x^2}}} + {{1 - 2x} \over {2{x^2} + x}}\)
c. \({1 \over {{x^2} + x + 1}} + {1 \over {{x^2} - x}} + {{2x} \over {1 - {x^3}}}\)
d. \({{{x^4}} \over {1 - x}} + {x^3} + {x^2} + x + 1\)
-
Bài tập 22 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1
Cho hai biểu thức:
A =\({1 \over x} + {1 \over {x + 5}} + {{x - 5} \over {x\left( {x + 5} \right)}}\)
B =\({3 \over {x + 5}}\)
Chứng tỏ rằng A = B
-
Bài tập 23 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1
Con tàu du lịch “Sông Hồng” đưa khách từ Hà Nội đến Việt Trì. Sau đó, nó nghỉ lại tại Việt Trì 2 giờ rồi quay về Hà Nội. Độ dài khúc sông từ Hà Nội đến Việt Trì là 70km. Vận tốc của dòng nước là 5 km/h. Vận tốc thực của con tàu (tức là vận tốc trong nước yên lặng) là x km/h.
a. Hãy biểu diễn qua x :
- Thời gian ngược từ Hà Nội đến Việt Trì;
- Thời gian xuôi từ Việt Trì về Hà Nội;
- Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi về tới Hà Nội.
b. Tính thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi con tàu về tới Hà Nội, biết rằng vận tốc lúc ngược dòng của con tàu là 20 km/h.
-
Bài tập 5.1 trang 30 SBT Toán 8 Tập 1
Cộng hai phân thức \(\displaystyle {{x + 3} \over {2x - 1}} + {{4 - x} \over {1 - 2x}}\).
Phương án nào sau đây là đúng ?
A. \(\displaystyle {7 \over {2x - 1}}\)
B. \(\displaystyle {7 \over {1 - 2x}}\)
C. \(\displaystyle 1\)
D. \(\displaystyle – 1\)
-
Bài tập 5.2 trang 30 SBT Toán 8 Tập 1
Thực hiện phép cộng:
\(\displaystyle {1 \over {1 - x}} + {1 \over {1 + x}} \)\(\displaystyle + {2 \over {1 + {x^2}}} + {4 \over {1 + {x^4}}} \)\(\displaystyle + {8 \over {1 + {x^8}}} + {{16} \over {1 + {x^{16}}}}\)