Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Bài 3 Rút gọn phân thức sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Đại số 8 Tập 1
-
Bài tập 7 trang 39 SGK Toán 8 Tập 1
Rút gọn phân thức:
a) \(\frac{6x^{2}y^{2}}{8xy^{5}}\);
b) \(\frac{10xy^{2}(x + y)}{15xy(x + y)^{3}}\);
c) \(\frac{2x^{2} + 2x}{x + 1}\);
d) \(\frac{x^{2}- xy - x + y}{x^{2} + xy - x - y}\)
-
Bài tập 8 trang 40 SGK Toán 8 Tập 1
Trong một tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau:
a) \(\frac{3xy}{9y}= \frac{x}{3}\);
b) \(\frac{3xy + 3}{9y + 3}= \frac{x}{3}\);
c) \(\frac{3xy + 3}{9y + 3}= \frac{x + 1}{3 + 3} = \frac{x + 1}{6}\)
d) \(\frac{3xy + 3x}{9y + 9}= \frac{x }{3}\)
-
Bài tập 9 trang 40 SGK Toán 8 Tập 1
Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
a) \(\frac{36(x - 2)^{3}}{32 - 16x}\);
b) \(\frac{x^{2}- xy}{5y^{2} - 5xy}\)
-
Bài tập 10 trang 40 SGK Toán 8 Tập 1
Đố em rút gọn được phân thức:
\(\frac{x^{7}+ x^{6} + x^{5} + x^{4} + x^{3} + x^{2} + x + 1}{x^{2}-1}\)
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 9 trang 26 SBT Toán 8 Tập 1
Rút gọn các phân thức sau:
a. \({{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)} \over {21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)
b. \({{8xy{{\left( {3x - 1} \right)}^3}} \over {12{x^3}\left( {1 - 3x} \right)}}\)
c. \({{20{x^2} - 45} \over {{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}\)
d.\({{5{x^2} - 10xy} \over {2{{\left( {2y - x} \right)}^3}}}\)
e. \({{80{x^3} - 125x} \over {3\left( {x - 3} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {8 - 4x} \right)}}\)
f. \({{9 - {{\left( {x + 5} \right)}^2}} \over {{x^2} + 4x + 4}}\)
g. \({{32x - 8{x^2} + 2{x^3}} \over {{x^3} + 64}}\)
h. \({{5{x^3} + 5x} \over {{x^4} - 1}}\)
i. \({{{x^2} + 5x + 6} \over {{x^2} + 4x + 4}}\)
-
Bài tập 10 trang 26 SBT Toán 8 Tập 1
Chứng minh các đẳng thức sau:
a. \({{{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}} \over {2{x^2} + xy - {y^2}}} = {{xy + {y^2}} \over {2x - y}}\)
b. \({{{x^2} + 3xy + 2{y^2}} \over {{x^3} + 2{x^2}y - x{y^2} - 2{y^3}}} = {1 \over {x - y}}\)
-
Bài tập 11 trang 26 SBT Toán 8 Tập 1
Cho hai phân thức \(\displaystyle {{{x^3} - {x^2} - x + 1} \over {{x^4} - 2{x^2} + 1}}\) , \(\displaystyle {{5{x^3} + 10{x^2} + 5x} \over {{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}}\). Theo bài tập 8, có vô số cặp phân thức có cùng mẫu thức và bằng cặp phân thức đã cho. Hãy tìm cặp phân thức như thế với mẫu thức là đa thức có bậc thấp nhất.
-
Bài tập 12 trang 27 SBT Toán 8 Tập 1
Tìm x, biết:
a. \({a^2}x + x = 2{a^4} - 2\) với a là hằng số;
b. \({a^2}x + 3ax + 9 = {a^2}\) với a là hằng số, a ≠ 0 và a ≠ −3.
-
Bài tập 3.1 trang 27 SBT Toán 8 Tập 1
Rút gọn phân thức :
a. \({{{x^4} - {y^4}} \over {{y^3} - {x^3}}}\)
b. \({{\left( {2x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)} \over {\left( {x - 2} \right)\left( {3{x^2} - 27} \right)}}\)
c. \({{2{x^3} + {x^2} - 2x - 1} \over {{x^3} + 2{x^2} - x - 2}}\)
-
Bài tập 3.2 trang 27 SBT Toán 8 Tập 1
Rút gọn phân thức:
Q\( = {{{x^{10}} - {x^8} - {x^7} + {x^6} + {x^5} + {x^4} - {x^3} - {x^2} + 1} \over {{x^{30}} + {x^{24}} + {x^{18}} + {x^{12}} + {x^6} + 1}}\)