Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 4 Bài 15 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 75 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A’B’C’ (vuông tại đỉnh A’) có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB = A'B', AC = A'C' (H.4.45). Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.
-
Hoạt động 2 trang 76 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và ABC vuông tại đỉnh A) có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau: AB = A'B', \(\widehat B = \widehat {B'}\) (H.4.46).
Dựa vào trường hợp bằng nhau góc cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.
-
Luyện tập 1 trang 76 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Quay lại tình huống mở đầu, ta thấy mỗi chiếc cột với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Hai tam giác vuông này có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai góc ở đỉnh chiếc cột của hai tam giác vuông này cũng bằng nhau. Vậy lí do mà bạn Tròn đưa ra có đúng không?
-
Hoạt động 3 trang 76 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hình 4.47 mô phỏng chiều dài và độ dốc của hai con dốc bởi các đường thẳng BC, B’C’ và các góc B, B’. Khi đó AC, A’C’ mô tả độ cao của hai con dốc.
a) Dựa vào trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ bằng nhau.
b) So sánh độ cao của hai con dốc.
- VIDEOYOMEDIA
-
Câu hỏi trang 77 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong Hình 4.48, hãy tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.
-
Luyện tập 2 trang 77 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho Oz là tia phân giác của góc xOy. Lấy điểm M trên tia Oz và hai điểm A, B lần lượt trên các tia Ox, Oy sao cho MA vuông góc với Ox, MB vuông góc với Oy(H.4.50). Chứng minh rằng MA = MB.
-
Hoạt động 4 trang 78 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vẽ tam giác vuông ABC có A = 90°, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau:
• Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.
• Vẽ tia Ax vuông góc với AB và cung tròn tâm B bán kính 5 cm như Hình 4.51.
Cung tròn cắt tia Ax tại điểm C.
•Vẽ đoạn thẳng BC ta được tam giác ABC.
-
Hoạt động 5 trang 78 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tương tự, vẽ thêm tam giác ABC có A = 90°, AB = 3 cm, BC = 5 cm.
a) Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa kiểm tra xem AC có bằng A'C' không?
b) Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau không?
-
Câu hỏi trang 78 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông bằng nhau dưới đây.
-
Luyện tập 3 trang 79 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O và các điểm M, N, P như Hình 4.54. Hãy chỉ ra ba cặp tam giác vuông bằng nhau trong hình.
-
Thử thách nhỏ trang 79 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Có hai chiếc thang dài như nhau được dựa vào một bức tường với cùng độ cao BH = B’H’ như Hình 4.55. Các góc BAH và B'A'H có bằng nhau không? Vì sao?
-
Giải bài 4.20 trang 79 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
-
Giải bài 4.21 trang 79 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 4.56, biết AB=CD, \(\widehat {BAC} = \widehat {BDC} = {90^o}\). Chứng minh rằng \(\Delta ABE = \Delta DCE\).
-
Giải bài 4.22 trang 79 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh BC.
Chứng minh rằng \(\Delta ABM = \Delta DCM\).
-
Giải bài 4.31 trang 64 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong mỗi hình sau (H.4.33) có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
-
Giải bài 4.32 trang 64 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho các điểm A, B, C, D như H.4.34. Biết rằng E là trung điểm của BC, chứng minh rằng \(\Delta ABE = \Delta DCE\)
-
Giải bài 4.33 trang 65 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.35. Biết rằng AC vuông góc với BD, EA = EB và EC = ED. Chứng minh rằng:
a)\(\Delta AED = \Delta BEC\)
b)\(\Delta ABC = \Delta BAD\)
-
Giải bài 4.34 trang 65 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình vuông ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AD (H.4.36). Chứng minh rằng \(BN = CM;BN \bot CM.\)
-
Giải bài 4.34 trang 65 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình vuông ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AD (H.4.36). Chứng minh rằng \(BN = CM;BN \bot CM.\)
-
Giải bài 4.35 trang 65 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho 4 điểm A, B, C, D như Hình 4.37. Biết rằng \(\widehat {DAB} = \widehat {CAB}\), hãy chứng minh CB = DB.
-
Giải bài 4.36 trang 65 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho AH và DK lần lượt là hai đường cao của hai tam giác ABC và DEF như Hình 4.38. Biết rằng \(\Delta ABC = \Delta DEF\). Hãy chứng minh AH = DK.
-
Giải bài 4.37 trang 66 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho AH và DK lần lượt là hai đường cao của tam giác ABC và DEF như Hình 4.39. Chứng minh rằng
a) Nếu AB = DE, BC = EF và AH = DK thì \(\Delta ABC = \Delta DEF;\)
b) Nếu AB = DE, AC = DF và AH = DK thì \(\Delta ABC = \Delta DEF\)
-
Giải bài 4.38 trang 66 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho 4 điểm A, B, C, D như hình 4.40 trong đó AB = DC. Chứng minh rằng:
a) AC = BD
b) \(AD\parallel BC\)
-
Giải bài 4.39 trang 66 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AD và BC lần lượt lấy 2 điểm E và F sao cho AE = CF (H.4.41). Chứng minh rằng:
a)\(AF = CE\)
b)\(AF // CE\
-
Giải bài 4.40 trang 66 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho 5 điểm A, B, C, D, E như Hình 4.42, trong đó DA = DC, DB = DE
a) Chứng minh rằng AB = CE
b) Cho đường thẳng CE cắt AB tại F. Chứng minh rằng \(\widehat {BFC} = {90^0}\)