OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Listening Unit 8 lớp 10 Science


Nội dung bài học Unit 8 Science phần Listening giúp các em dự đoán, xác định và nhận ra mục đích, thái độ của người nói về một vấn đề nào đó. Qua nội dung bài nghe, các em có thể học hỏi thêm được nhiều cụm từ bổ ích nhằm thể hiện chủ ý của mình khi nói. Cùng HOC247 tham khảo bài học ngay bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 8 Lớp 10 Listening Task 1

Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? (Làm việc theo cặp. Mô tả các bức ảnh. Những người ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Guide to answer

In photo A, they are in a mobile phone store. The woman may be complaining about the phone.

In photo B, they are in an office. The man may be giving the woman some advice on something.

In photo C, the woman is in an office. She may be showing people her invention.

Tạm dịch

Trong ảnh A, họ đang ở trong một cửa hàng điện thoại di động. Người phụ nữ có thể đang phàn nàn về chiếc điện thoại.

Trong ảnh B, họ đang ở trong một văn phòng. Người đàn ông có thể đưa cho người phụ nữ một số lời khuyên về điều gì đó.

Trong ảnh C, người phụ nữ đang ở văn phòng. Cô ấy có thể đang cho mọi người thấy phát minh của mình.

1.2. Unit 8 Lớp 10 Listening Task 2

Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược Nghe. Người nói trong câu 1-6 có dụng ý gì? Chọn từ các động từ bên dưới. Nối ba trong số các câu này (1-6) với các bức ảnh.)

Listening Strategy (Chiến lược Nghe)

You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for phrases such as / think you should, Be careful to, I'm going to tell you about ... that give you a clue to the speaker's intentions.

(Đôi khi bạn sẽ phải xác định ý định của người nói (ví dụ: thuyết phục, cảnh báo, thông báo, v.v.). Lắng nghe những cụm từ như / nghĩ rằng bạn nên làm, Hãy cẩn thận, tôi sẽ kể cho bạn nghe về ... để cho bạn manh mối về ý định của người nói.)

1. "Be careful not to touch the cooker. It's hot." ("Hãy cẩn thận để không chạm vào nồi. Nó đang nóng.")

2. "This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512 GB!' ("Đây không phải là chiếc điện thoại tôi đã đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc có bộ nhớ 512 GB!")

3. "I'd buy a new refrigerator if I were you. This one is too small!' ("Tôi sẽ mua một chiếc tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ!")

4. "Hello everyone. I'll show you our company's latest gadget: an apple cutter." ("Xin chào mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: máy cắt táo.")

5. "I'd like some information about the new wireless earphones!' ("Tôi muốn biết một số thông tin về tai nghe không dây mới!")

6. "Don't worry. You'll get used to the new software soon” ("Đừng lo lắng. Bạn sẽ sớm quen với phần mềm mới)

Guide to answer

1. to warn (để cảnh báo)

2. to complain (để phàn nàn) – photo A

3. to recommend (để gợi ý)

4. to inform (để thông báo) – photo C

5. to enquire (để yêu cầu)

6. to encourage (để động viên) – photo B

1.3. Unit 8 Lớp 10 Listening Task 3

Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2. (Lắng nghe và xác định ý định của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)

Guide to answer

1. to thank

2. to persuade

3. to encourage

4. to complain

5. to comfort

6. to welcome

Audio Script

1. It was really kind of you to lend me your laptop. I'm really grateful. 

2. Please come to the shop with me. I really need your advice on what cooker to buy. And I don't want to go on my own. 

3. This match is going to be tough. The other team are really strong. But I think you can win if you really want to. 

4. I'm sorry but my phone screen is not as large as advertised. Could you change it please?

5. I'm sorry to hear that your new product hasn't been selling well. I know you're upset but I'm sure things will be better soon. 

6. It's great to see so many of you here today for the launch event. Thank you very much for coming. I hope you enjoy our new gadget.

Tạm dịch

1. Thật là tốt khi bạn cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn. Tôi thực sự biết ơn.

2. Mời bạn đến shop cùng mình. Tôi rất cần sự tư vấn của bạn về việc nên mua bếp từ nào. Và tôi không muốn đi một mình.

3. Trận đấu này sẽ rất khó khăn. Các đội khác thực sự rất mạnh. Nhưng tôi nghĩ bạn có thể giành chiến thắng nếu bạn thực sự muốn.

4. Tôi xin lỗi nhưng màn hình điện thoại của tôi không lớn như quảng cáo. Bạn có thể thay đổi nó được không?

5. Tôi rất tiếc khi biết rằng sản phẩm mới của bạn không được bán chạy. Tôi biết bạn đang khó chịu nhưng tôi chắc rằng mọi thứ sẽ sớm tốt hơn.

6. Thật vui khi thấy rất nhiều người trong số các bạn ở đây hôm nay cho sự kiện ra mắt. Cảm ơn rất nhiều vì đã tới. Tôi hy vọng bạn thích tiện ích mới của chúng tôi.

1.4. Unit 8 Lớp 10 Listening Task 4

Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1. The doctor's aims are to (Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit. (khuyến khích bệnh nhân thiết lập một không gian và thói quen làm việc lành mạnh hơn.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime. (cảnh báo cho bệnh nhân về những nguy hiểm của việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật số trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment. (khuyến nghị một quá trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to (Mục tiêu của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom. (thuyết phục học sinh sử dụng lớp học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom. (thông báo cho mọi người về lớp học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money. (cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường quyên góp.)

Guide to answer

1. a and b

2. b and c

Audio Script

1. Your eyesight is due to too much exposure to blue lights. This has probably been caused by looking at digital screen too much, especially at night time. I can certainly prescribe some drugs that will help to better your eyesight. But initially I'd like you to make some changes to your habits at work. Try to avoid sitting at your desktop or laptop for hours on end. You should stop using mobile devices before bedtime. Try also to work in natural light as much as possible. Come back to me in 3 months. If your eye sight doesn't improve we will consider a course of treatment at that point. 

2. You will be delighted to hear that the new multimedia classroom which the school purchased has finally come into use. It consists of an interactive board and 50 desktops, all of which are hooked up to the highest capacity internet network. It runs various self study software of every single subject on the school's curriculum so it is very useful for students to work on whatever aspect they need to improve. It'll also allow students to practice communicative skills of foreign languages. We were able to set up this multimedia classroom thanks to the money we made after the Christmas fair. We are very grateful to all the people who donated unwanted items for the schools and who made all those delicious cakes and biscuits. Without you we wouldn't have this wonderful self study space. I'm sure this classroom will be in high demand from the word go.

Tạm dịch

1. Thị lực của bạn là do tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh. Điều này có thể là do nhìn vào màn hình kỹ thuật số quá nhiều, đặc biệt là vào ban đêm. Tôi chắc chắn có thể kê một số loại thuốc giúp cải thiện thị lực của bạn. Nhưng ban đầu tôi muốn bạn thực hiện một số thay đổi đối với thói quen của bạn tại nơi làm việc. Cố gắng tránh ngồi vào máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của bạn trong nhiều giờ liên tục. Bạn nên ngừng sử dụng thiết bị di động trước khi đi ngủ. Cũng cố gắng làm việc trong ánh sáng tự nhiên càng nhiều càng tốt. Hãy quay lại với tôi sau 3 tháng nữa. Nếu thị lực của bạn không cải thiện, chúng tôi sẽ xem xét một liệu trình điều trị tại thời điểm đó.

2. Bạn sẽ rất vui khi biết rằng phòng học đa phương tiện mới mà trường mua cuối cùng đã được đưa vào sử dụng. Nó bao gồm một bảng tương tác và 50 máy tính để bàn, tất cả đều được kết nối với mạng internet dung lượng cao nhất. Nó chạy nhiều phần mềm tự học khác nhau của mọi chủ đề trong chương trình giảng dạy của trường nên rất hữu ích cho sinh viên khi làm việc trên bất kỳ khía cạnh nào họ cần cải thiện. Nó cũng sẽ cho phép sinh viên thực hành các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ. Chúng tôi đã có thể thiết lập lớp học đa phương tiện này nhờ số tiền chúng tôi kiếm được sau hội chợ Giáng sinh. Chúng tôi rất biết ơn tất cả những người đã quyên góp những vật dụng không dùng đến cho trường học và những người đã làm ra tất cả những chiếc bánh ngọt và bánh quy thơm ngon đó. Nếu không có bạn, chúng tôi sẽ không có không gian tự học tuyệt vời này. Tôi chắc rằng lớp học này sẽ sớm có nhiều người học.

1.5. Unit 8 Lớp 10 Listening Task 5

Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you. (Chuẩn bị một bài phát biểu ngắn để làm một trong những điều này. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ để giúp bạn.)

1. persuade someone to sign up for an account on a social network

What? How? Why will they enjoy it?

Why don't you...? I think you'll enjoy... It'll be (great fun). (George) is joining too.

2. thank your uncle for the new desktop as your birthday present

How did it make you feel fascinated? What do you particularly enjoy?

I had a (nice) surprise. It was so kind of you to... I really enjoyed the ...

Guide to answer

- Why don't you sign up on Instagram? I think you'll enjoy many beautiful photos on it. It's very great.

(Tại sao bạn không đăng ký trên Instagram? Tôi nghĩ bạn sẽ thích nhiều bức ảnh đẹp trên đó. Nó rất tuyệt.)

- I had a nice surprise. It was so kind of you to give me this present. I really enjoyed the desktop.

(Tôi đã có một bất ngờ thú vị. Thật là tốt khi bạn tặng tôi món quà này. Tôi thực sự thích máy tính để bàn.)

1.6. Unit 8 Lớp 10 Listening Task 6

Work in pairs. Practise your speech with your partner. Then present your speech to the class. (Làm việc theo cặp. Thực hành bài phát biểu của bạn với đối tác của bạn. Sau đó trình bày bài phát biểu của bạn trước lớp.)

Guide to answer

I had a nice surprise. Uncle, I’d like to thank you for the new desktop as my birthday present. I was so fascinated because I wished to have a new one for a long time. You know, I enjoy everything of it. You chose the desktop with my favorite color. It runs really well and smoothly. I promise I will utilize it in a right way.

Tạm dịch

Cháu đã có một bất ngờ thú vị. Chú ơi, cháu muốn gửi lời cảm ơn đến chú về chiếc máy tính để bàn mới làm quà sinh nhật. Cháu đã rất thích thú vì cháu đã ước có một cái mới từ lâu. Chú biết đấy, cháu thích tất cả mọi thứ của nó. Chú đã chọn máy tính để bàn với màu sắc yêu thích của cháu. Nó chạy thực sự tốt và trơn tru. Cháu hứa cháu sẽ sử dụng nó một cách đúng đắn.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Identify the intentions of the speakers (Xác định ý định của người nói)

1. I bought cooker yesterday and it didn't work.

2. I'm sorry. I'm late again.

3. Don't worry. Everything will be fine.

4. Thank you for your helping.

5. It's dangerous to drive when you're drinking.

6. Why don't you sign up on Skype?

Key

1. complain

2. apologise

3. comfort

4. thank

5. warn

6. persuade

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng như sau:

  • apologise: xin lỗi
  • complain: phàn nàn
  • enquire: hỏi, hỏi thăm
  • persuade: thuyết phục
  • thank: cám ơn
  • challenge: thách thức, yêu cầu
  • describe: mô tả
  • entertain: giải trí
  • recommend: giới thiệu, tiến cử
  • warn: cảnh báo
  • comfort: an ủi, khuyên bảo
  • encourage: khuyến khích
  • inform: thông báo
  • tell a story: kể chuyện
  • welcome: hoan nghênh, chào đón

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Listening

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Listening chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 10 Chân trời sáng tạo Listening - Nghe.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 8 - Listening Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF