Passive (Bị động) là một trong những nội dung ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh. Trong bài học ngữ pháp Unit 8 - Grammar này, sẽ giúp các em linh hoạt sử dụng cấu trúc câu bị động trong nhiều thì khác nhau. HOC247 hi vọng qua bài học này, các em sẽ biết xác định và sử dụng thành thạo cấu trúc câu bị động. Chúc các em học tốt!
1.1. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 1
1.2. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 2
1.3. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 3
1.4. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 4
1.5. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 5
1.6. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 6
1.7. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 7
1.8. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 8
Tóm tắt bài
1.1. Unit 8 Lớp 10 Grammar 2 Task 1
Look at the photo. What things do you think a wearable gadget can do?
(Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ một thiết bị đeo được có thể làm được những điều gì?)
Guide to answer
I think it can track information on real time basis and help measure temperature, blood pressure, GPS location and so on
(Tôi nghĩ nó có thể theo dõi thông tin trên cơ sở thời gian thực và giúp đo nhiệt độ, huyết áp, vị trí GPS, v.v.)
1.2. Unit 8 Lớp 10 Grammar 2 Task 2
Read the text and check your ideas from exercise 1. (Đọc văn bản và kiểm tra ý tưởng của bạn từ bài tập 1.)
Over the past 20 years, 1the way in which we take, keep and share photos has been transformed. Most people use smartphones and digital cameras to take photos, and billions of photos have been uploaded to social networking sites. So 2have traditional celluloid film cameras been replaced by these gadgets? Not yet, but it won't be long. However, things are going to change again. Wearable gadgets that have recently been developed allow you to take a photo simply by blinking. 3Messages can also be sent and information can be accessed with these wearable gadgets. 4The technology hasn't been perfected, so 5these devices won't be sold in shops for a while. 6Will cameras and mobiles be replaced by wearable gadgets? 7They can't be replaced yet but 8they may be taken over sooner than we think. What's certain is that 9our lives will be changed by these devices in ways we haven't even thought of. |
Tạm dịch
Trong 20 năm qua, cách chúng ta chụp, lưu giữ và chia sẻ ảnh đã được thay đổi. Hầu hết mọi người sử dụng điện thoại thông minh và máy ảnh kỹ thuật số để chụp ảnh, và hàng tỷ bức ảnh đã được tải lên các trang mạng xã hội. Vậy chiếc máy ảnh phim celluloid truyền thống đã được thay thế bằng những thiết bị này chưa? Vẫn chưa, nhưng sẽ không lâu đâu.
Tuy nhiên, mọi thứ sẽ thay đổi một lần nữa. Các thiết bị đeo được gần đây đã được phát triển cho phép bạn chụp ảnh chỉ bằng cách chớp mắt. Tin nhắn cũng có thể được gửi và thông tin có thể được truy cập bằng các thiết bị đeo được này. Công nghệ này chưa được hoàn thiện, vì vậy thiết bị này sẽ không được bán trong các cửa hàng trong một thời gian.
Liệu máy ảnh và điện thoại di động có bị thay thế bằng các thiết bị đeo được không? Chúng chưa thể thay thế nhưng chúng có thể được tiếp quản sớm hơn chúng ta nghĩ. Điều chắc chắn là cuộc sống của chúng ta sẽ bị thay đổi bởi những thiết bị này theo những cách mà chúng ta thậm chí còn chưa nghĩ đến.
1.3. Unit 8 Lớp 10 Grammar 2 Task 3
Match the underlined passive forms in the text (1-9) with the tenses below (a - h). (Nối các dạng bị động được gạch dưới trong văn bản (1-9) với các thì bên dưới (a - h).)
a. present perfect affirmative (hiện tại hoàn thành dạng khẳng định)
b. present perfect negative (hiện tại hoàn thành dạng phủ định)
c. present perfect interrogative (hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn)
d. will future affirmative (tương lai với will dạng khẳng định)
e. will future interrogative (tương lai với will dạng nghi vấn)
f. will future negative (tương lai với will dạng phủ định)
g. modal verb can and may affirmative (động từ khuyết thiếu can và may dạng khẳng định)
h. modal verb can negative (động từ khuyết thiếu can dạng phủ định)
Guide to answer
a - 1
b - 4
c - 2
d -9
e - 6
f - 5
g - 3 - 8
h - 7
1.4. Unit 8 Lớp 10 Grammar 2 Task 4
Complete the predictions with the affirmative future passive form of the verbs below. (Hoàn thành các dự đoán với dạng bị động trong tương lai khẳng định của các động từ dưới đây.)
One hundred years from now, ...
1. the weather _________ by humans.
2. we _________ all _________ to computers so that we can think faster.
3. only two languages _________ in the world (English and Chinese).
4. hotels _________ on the moon.
Guide to answer
1. will be controlled
2. will .... be connected
3. will be spoken
4. will be built
Tạm dịch
Một trăm năm nữa, ...
1. thời tiết sẽ được kiểm soát bởi con người.
2. tất cả chúng ta sẽ được kết nối với máy tính để chúng ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.
3. ngôn ngữ duy nhất sẽ được sử dụng trên thế giới (tiếng Anh và tiếng Trung).
4. khách sạn sẽ được xây dựng trên mặt trăng.
1.5. Unit 8 Lớp 10 Grammar 2 Task 5
Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Nói xem bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
I don't agree that ... I agree that ... I'm not sure that ... I wouldn't say that ...
Guide to answer
I don't agree that one hundred years from now, the weather will be controlled by humans.
I agree that hotels will be built on the moon.
I'm not sure that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).
I wouldn't say that we will all be connected to computers so that we can think faster.
Tạm dịch
Tôi không đồng ý rằng một trăm năm nữa, thời tiết sẽ do con người điều khiển.
Tôi đồng ý rằng các khách sạn sẽ được xây dựng trên mặt trăng.
Tôi không chắc rằng chỉ có hai ngôn ngữ được sử dụng trên thế giới (tiếng Anh và tiếng Trung).
Tôi sẽ không nói rằng tất cả chúng ta sẽ được kết nối với máy tính để chúng ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.
1.6. Unit 8 Lớp 10 Grammar 2 Task 6
Complete the sentences with the verbs below. Use the present perfect passive. (Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động.)
In the past hour, ...
1. 100 million photos have been taken.
2. 208,000 mobile phones ____________
3. 1.7 million photos ____________ to Instagram.
4. 350 million photos ____________ with friends on Facebook.
5. 8.3 million hours of video ____________ on YouTube.
Guide to answer
2. have been sold
3. have been uploaded
4. have been shared
5. have been watched
Tạm dịch
Trong những giờ qua, ...
1. 100 triệu bức ảnh đã được chụp.
2. 208.000 điện thoại di động đã được bán
3. 1,7 triệu bức ảnh đã được tải lên Instagram.
4. 350 triệu bức ảnh đã được chia sẻ với bạn bè trên Facebook.
5. 8,3 triệu giờ video đã được xem trên YouTube.
1.7. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 7
Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. Use the present perfect passive with ever for questions and simple past passive for extra information.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động với ever cho các câu hỏi và thì quá khứ đơn để có thêm thông tin.)
1. photograph / at school?
Have you ever been photographed at school?
2. punish / for something you didn't do?
3. hurt / while doing sport?
4. criticise / by a good friend?
Guide to answer
1. Have you ever been photographed at school?
No, I haven’t.
2. Have you ever been punished for something you didn't do?
No, I haven’t.
3. Have you ever been hurt while doing sport?
Yes, I have.
4. Have you ever been criticised by a good friend?
Yes, I have.
Tạm dịch
1. Bạn đã bao giờ được chụp ảnh ở trường chưa?
Không, tôi chưa từng.
2. Bạn đã bao giờ bị trừng phạt vì điều gì đó mà bạn không làm chưa?
Không, tôi chưa từng.
3. Bạn đã bao giờ bị thương khi chơi thể thao chưa?
Có, tôi đã từng.
4. Bạn đã bao giờ bị một người bạn tốt chỉ trích chưa?
Có, tôi đã từng.
1.8. Unit 8 lớp 10 Grammar 2 Task 8
Work in groups. Invent a wearable gadget of your own. Describe its functions using passive sentences with can and may. (Làm việc nhóm. Phát minh ra một thiết bị đeo được của riêng bạn. Mô tả chức năng của nó bằng cách sử dụng câu bị động với can và may.)
Guide to answer
My invention is a watch that can help people control car, smart phones or robot to do more jobs. It can be used to show how the job will be and remind people time.
(Sáng chế của tôi là một chiếc đồng hồ có thể giúp mọi người điều khiển ô tô, điện thoại thông minh hoặc người máy để làm nhiều công việc hơn. Nó có thể được sử dụng để cho biết công việc sẽ như thế nào và nhắc nhở mọi người về thời gian.)
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Phong _______________ (go/not) alone tonight by his family.
2. My mother let me _________ (use) her computer.
3. His car needs __________ (repair).
4. The date of that meeting _________(change/not) yet.
5. Look at this old house! They ________ (knock) down.
6. That language ______ (speak) by his grandfather years ago.
7. All the troubles __________ (cause) by his girlfriend yesterday.
Key
1. Phong won’t be gone alone tonight by his family.
2. My mother let me use her computer.
3. His car needs reparing/to be repaired.
4. The date of that meeting hasn’t been changed yet.
5. Look at this old house! They are being knocking down.
6. That language was spoken by his grandfather years ago.
7. All the troubles were caused by his girlfriend yesterday.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc của Passive Voice (Câu bị động) của một số thì như sau:
- Present simple (Hiện tại đơn): S + am/is/are (not) + Ved-3
- Present continuous (Hiện tại tiếp diễn): S + am/is/are (not) + being + Ved-3
- Present perfect (Hiện tại hoàn thành): S + has/have (not) + been + Ved-3
- Past simple (Quá khứ đơn): S + were/ was (not) + Ved-3
- Past continuous (Quá khứ tiếp diễn): S + were/ was (not) + being + Ved-3
- Past perfect (Quá khứ hoàn thành): S + had (not) + been + Ved-3
- Future simple (Tương lai đơn): S + will (not) be + Ved-3
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Grammar 2
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Grammar 2 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 10 Chân trời sáng tạo Grammar 2 - Ngữ pháp 2.
-
- A. destroy
- B. is destroyed
- C. was destroyed
- D. destroyed
-
- A. happened
- B. was happened
- C. happens
- D. is happened
-
Câu 3:
Sam ______ a lion last week.
- A. killed
- B. kill
- C. kills
- D. killing
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 8 - Grammar 2 Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247