OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác

Đặc điểm

Quần thể người

Quần thể sinh vật khác

 Giới tính

Lứa tuổi

Mật độ

Sinh sản

Tử vong

Pháp luật

Không

Kinh tế

 Có

Không

 Hôn nhân

Không

Giáo dục

Không

Văn hóa

Không

  • Nhận xét:
    • Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.
    • Tuy nhiên, quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa. 

Quần thể người

  • Con người có những đặc điểm khác với quần thể sinh vật khác vì: con người có lao động và tư duy, có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên  sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể người

1.2. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người

  • Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
    • Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
    • Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi
    • Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên
  • Có 3 dạng tháp tuổi: 

Ba dạng tháp tuổi

Nhận xét:

Biểu hiện

Dạng tháp a

Dạng tháp b

Dạng tháp c

Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều

x

x

 

Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp)

x

 

 

Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao

x

x

 

Nước có tỉ lệ người già nhiều

 

 

x

Dạng tháp dân số trẻ (dạng tháp phát triển)

x

x

 

Dạng tháp dân số già (dạng tháp ổn định)

 

 

x

  • Tháp dân số trẻ có đặc điểm: tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
  • Tháo dân số già: tỉ lệ già nhiều, sơ sinh ít.
  • Ý nghĩa: khi nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.

1.3. Tăng dân số và phát triển xã hội

  • Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Tuy nhiên, trong tự nhiên sự tăng giảm dân số còn phụ thuộc vào sự di cư
  • Khi dân số tăng quá nhanh làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không đủ cung cấp  hậu quả
    • Thiếu nơi ở, lương thực, trường học, bệnh viện
    • Ô nhiễm môi trường
    • Chặt phá rừng
    • Chậm phát triển kinh tế
    • Tắc nghẽn giao thông
  • Để hạn chế sự ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số mỗi quốc gia cần phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
  • Ở Việt Nam, hiện nay đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước.

Tăng dân số và phát triển xã hội

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
ADMICRO

2. Luyện tập Bài 48 Sinh học 9

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
    • B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
    • C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
    • D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình , tuổi thọ trung bình khá cao
    • A. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
    • B. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
    • C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản , nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
    • D. Nhóm tuổi trước lao động , nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 48 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 145 SGK Sinh học 9

Bài tập 2 trang 145 SGK Sinh học 9

Bài tập 3 trang 145 SGK Sinh học 9

Bài tập 4 trang 90 SBT Sinh học 9

Bài tập 5 trang 91 SBT Sinh học 9

Bài tập 6 trang 91 SBT Sinh học 9

Bài tập 4 trang 94 SBT Sinh học 9

Bài tập 5 trang 95 SBT Sinh học 9

Bài tập 15 trang 98 SBT Sinh học 9

Bài tập 16 trang 99 SBT Sinh học 9

Bài tập 17 trang 99 SBT Sinh học 9

Bài tập 18 trang 99 SBT Sinh học 9

Bài tập 19 trang 99 SBT Sinh học 9

Bài tập 20 trang 100 SBT Sinh học 9

Bài tập 21 trang 100 SBT Sinh học 9

3. Hỏi đáp Bài 48 Sinh học 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 9 HỌC247

NONE
OFF