Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 10 chương Phân bào Bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Hãy nêu vai trò của nước trong cấu trúc và hoạt động sống của tế bào?
-
Bài tập 2 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Trình bày cấu trúc, chức năng của các hợp chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào?
-
Bài tập 3 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ một số ít các tế bào có kích thước lớn?
-
Bài tập 4 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Trình bày cấu trúc, chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm?
-
Bài tập 6 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Trình bày cấu trúc, chức năng của nhân tế bào?
-
Bài tập 7 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan tổng hợp ATP. Đó là những loại bào quan nào? So sánh cấu trúc hai loại bào quan đó?
-
Bài tập 8 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Trình bày cấu trúc, chức năng của lưới nội chất và bộ máy Gôngi?
-
Bài tập 9 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Phân biệt quang tổng hợp với hoá tổng hợp?
-
Bài tập 10 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Trình bày mối liên quan và sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp?
-
Bài tập 11 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Trình bày quá trình phân giải glucôzơ trong tế bào?
-
Bài tập 12 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Thế nào là chu kì tế bào? Tại sao thời gian của mỗi pha trong chu kì tế bào lại khác nhau?
-
Bài tập 13 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Phân biệt nguyên phân với giảm phân?
-
Bài tập 14.1 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Vai trò của lục lạp trong tế bào thực vật:
a) Làm cho cây có màu xanh.
b) Thực hiện quá trình quang hợp.
c) Thực hiện quá trình hô hấp.
d) Cả a và b đúng.
-
Bài tập 14.2 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Mô tả nào sau đây về cấu trúc của ribôxôm là đúng:
a) Là một thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và prôtêin đặc hiệu.
b) Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại.
c) Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại mà thành, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các prôtêin đặc hiệu.
d) Ribôxôm là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thuỷ phân.
-
Bài tập 14.3 trang 110 SGK Sinh học 10 NC
Việc phân biệt lưới nội chất (LNC) hạt và trơn dựa vào đặc điểm:
a) LNC hạt hình túi còn LNC trơn hình ống.
b) LNC hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn LNC trơn không có ribôxôm bám.
c) LNC hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn LNC trơn có ribôxôm bám ở mặt ngoài.
d) LNC hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân còn LNC trơn nối thông với màng sinh chất