Trong bài học này các em biết được sự đa dạng của giới động vật về các nhóm động vật, vai trò, tác hại của động vật. Qua đó có cách nhìn tổng quan về thế giới động vật xung quanh chúng ta và xây dựng ý thức bảo về vốn đa dạng động vật cho nhân loại.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đa dạng động vật
- Động vật rất đa dạng và phong phú về
+ Số lượng loài: hơn 11,5 triệu loài đã được xác định và mô tả.
+ Môi trường sống: dưới nước, trên cạn, trong đất, trong cơ thể sinh vật khác,…
- Đặc điểm chung của động vật:
+ Sinh vật đa bào nhân thực.
+ Dị dưỡng.
+ Tế bào không có thành tế bào.
+ Hầu hết có khả năng di chuyển.
1.2. Các nhóm động vật
95% các loài động vật đã biết được xếp vào nhóm động vật không xương sống, còn lại là động vật có xương sống.
1.2.1. Động vật không xương sống
Ngành |
Đặc điểm |
Đại diện |
Ruột khoang |
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, khoang cơ thể thông với bên ngoài qua lỗ miệng, quanh miệng có các tua cuốn để bắt mồi |
Thủy tức, sứa, hải quỳ,… |
Giun dẹp |
Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, sống tự do trong môi trường nước hoặc kí sinh trong cơ thể người và động vật |
Sán lá gan, sán dây,… |
Giun tròn |
Cơ thể hình trụ, phần lớn kích thước nhỏ, thường sống trong nước, đất hoặc kí sinh |
Giun kim, giun đũa,… |
Giun đốt |
Cơ thể phân đốt, sống ở môi trường ẩm ướt |
Giun đất, rươi, … |
Thân mềm |
Cơ thể rất mềm, có thể được bao bọc bởi vỏ cứng bên ngoài, chủ yếu sống dưới nước |
Ốc, mực, bạch tuộc,… |
Chân khớp |
Phần phụ (chân) phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động, sống ở nhiều môi trường |
Tôm, rết, nhện, chuồn chuồn,… |
1.2.2. Động vật có xương sống
Lớp |
Đặc điểm |
Đại diện |
Các lớp cá |
Sống ở nước, hô hấp bằng mang, di chuyển bằn vây, phổ biến thân hình thoi, dẹp hai bên. - Lớp cá sụn: sống ở nước mặn, nước lợ, có bộ xương sụn - Lớp cá xương: sống ở nước mặn, ngọt, lợ, có bộ xương bằng chất xương |
- Cá sụn: Cá nhám, cá đuối,… - Cá xương: Cá mè, cá chép,… |
Lưỡng cư |
- Động vật có xương sống ở cạn đầu tiên, thường sống ở nơi ẩm ướt - Giai đoạn ấu trùng phát triển trong nước và hô hấp bằng mang. Con trưởng thành sống ở cạn, hô hấp bằng da và phổi. |
Có nhà, ếch đồng, ếch giun, cá cóc tam đảo,… |
Bò sát |
Thích nghi với đời sống ở cạn: Hô hấp bằng phổi, cơ thể có vảy sừng che phủ. |
Rùa, thằn lằn, cá sấu, rắn,… |
Chim |
Có lông vũ bao phủ cơ thể, chi trước biến đổi thành cánh, hô hấp bằng phổi với hệ thống túi khí phát triển thích nghi bay lượn. |
Chim bồ câu, chim cánh cụt, vịt trời, đà điểu,… |
Thú |
- Tổ chức cao nhất trong các lớp động vật có xương sống, cơ thể phủ lông mao, hô hấp bằng phổi. - Hầu hết đẻ con và nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến vú. |
Thỏ, bò, voi, lợn,… |
1.3. Vai trò của động vật
1.3.1. Vai trò đối với tự nhiên
- Là mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng các loài trong hệ sinh thái.
- Cải tạo đất.
- Giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt cây.
1.3.2. Vai trò đối với con người
- Cung cấp thức ăn cho con người: bò, lợn, gà,…
- Cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống: cừu, ong,…
- Sử dụng làm đồ mĩ nghệ, trang sức: ốc, trai,…
- Phục vụ nhu cầu giải trí, an ninh: chó, mèo,...
- Tiêu diệt các sinh vật gây hại: ong mắt đỏ tiêu diệt sâu, mèo diệt chuột,…
- Đối tượng nghiên cứu phục vụ học tập, nghiên cứu, thử nghiệm thuốc chữa bệnh,…
1.4. Tác hại của động vật
- Gây bệnh trong cơ thể người và động vật: Giun, sán kí sinh,…
- Vật trung gian truyền bệnh: Muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét, chuột truyền bệnh dịch hạch,...
- Gây hại cho cây trồng và vật nuôi: ốc sên, sâu, chấy, ruồi,…
Bài tập minh họa
Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?
Hướng dẫn giải
Nhóm động vật |
Đặc điểm nhận biết |
Đại diện |
|
Động vật không xương sống |
Ngành Ruột khoang |
Cơ thể đối xứng tỏa tròn, khoang cơ thể thông ra bên ngoài qua lỗ miệng |
Thủy tức, sứa, hải quỳ… |
Ngành Giun dẹp |
Cơ thể dẹp, Đối xứng 2 bên |
Sán lá gan, sán dây… |
|
Ngành Giun tròn |
Cơ thể hình trụ, hầu hết kích thước bé |
Giun kim, giun đũa… |
|
Ngành Giun đốt |
Cơ thể phân đốt |
Giun đất, rươi… |
|
Ngành Thân mềm |
Cơ thể rất mềm, thường được bao bọc bởi lớp vỏ cứng bên ngoài |
Trai, ốc, mực, bạch tuộc… |
|
Ngành Chân khớp |
Phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng khớp động |
Tôm, rết, nhện, châu chấu… |
|
Động vật có xương sống |
Lớp Cá |
Thân hình thoi, dẹp 2 bên, Hô hấp bằng mang |
Cá mập, cá chép, cá mè… |
Lớp Lưỡng cư |
Phát triển qua biến thái: Giai đoạn ấu trùng phát triển trong nước, hô hấp bằng mang, giai đoạn trưởng thành sống trên cạn, hô hấp bằng da và phổi. |
Cóc nhà, ếch đồng,… |
|
Lớp Bò sát |
Hô hấp bằng phổi, vảy sừng che phủ |
Rùa, thằn lằn, cá sấu… |
|
Lớp Chim |
Lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, hô hấp bằng phổi, hệ thống túi khí phát triển |
Chim bồ câu, vịt trời, … |
|
Lớp Thú |
Lông mao bao phủ cơ thể, Đẻ con, nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến vú |
Thỏ, bò, voi, lợn,… |
Luyện tập
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.
- Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật trong đời sống và cho ví dụ minh họa.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Sống hoàn toàn tự dưỡng
- B. Chưa có cấu tạo tế bào
- C. Tế bào có nhân sơ
- D. Là những cơ thể có cấu tạo đa bào
-
- A. Hình dáng đa dạng
- B. Có cột sống
- C. Kích thước cơ thể lớn
- D. Sống lâu
-
Câu 3:
Đặc điểm có ở động vật là:
- A. Có cơ quan di chuyển
- B. Có thần kinh và giác quan
- C. Có thành xenlulôzơ ở tế bào
- D. Lớn lên và sinh sản
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 36 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 125 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 125 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 127 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 131 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 4 trang 131 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.1 trang 59 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.2 trang 59 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.3 trang 59 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.4 trang 59 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.5 trang 60 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.6 trang 60 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.7 trang 60 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.8 trang 61 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.9 trang 61 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.10 trang 61 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 36 Khoa học tự nhiên 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!