So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng cùng kích thước?
1/ Thế nào là nguồn sáng? Thế nào là vật sáng? Nêu 3 ví dụ về nguồn sáng, 3 ví dụ về vật được chiếu sáng.
2/ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
3/ So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng cùng kích thước? Ứng dụng của gương cầu lồi trong cuộc sống và giải thích
4/ Nêu kết luận về sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. Ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và giải thích.
5/ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
6/ Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. So sánh điểm giống và khác nhau giữa ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước
7/ Nguồn âm là gì? Nêu đặc điểm chung của các nguồn âm
8/ Khi nào một vật phát ra âm to, nhỏ? Khi nào một vật phát ra âm cao(bổng), âm thấp(trầm)?
9/ Âm truyền được trong môi trường nào? Không truyền được trong môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường
10/ Phản xạ âm là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? Cho 3 vd về vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém?
Câu trả lời (3)
-
1/Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng (mặt trời,bếp lửa, ngọn nến đang cháy). Vật sáng bao gồm cả nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng( mặt trăng, bàn ghế, sách vở)
2/ Trong môi trường trong suốt và môi trường đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng : dự đoán hiện tượng nhật thực- nguyệt thực
3/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn so với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. Ứng dụng : gương cầu lồi thường được đặt ở các khúc cua khó nhìn vì như vậy sẽ giúp cho người tham gia giao thông đến đó có thể nhìn gương để xem có xe nào đang đi đến không mà phòng tránh tai nạn
4/Gương cầu lõm có khả năng biến đổi 1 chùm tia tới song song thành 1 chùm tia phản xạ hội tụ và ngược lại, biến đổi 1 chùm tia tới phân kì thành 1 chùm tia phản xạ song song. Ứng dụng : sử dụng gương cầu lõm tập trung ánh sáng mặt trời vào một điểm để tạo lửa,...v.v do khả năng có thể biến đổi từ chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ nó sẽ tập hợp ánh sáng mặt trời lại một chỗ và tạo lửa do nhiệt độ của ánh sáng mặt trời
5/Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới
6/Đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi
a/ Gương phẳng
- Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
- Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật
-Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến ảnh
b/Gương cầu lồi
- Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
- Độ lớn của ảnh nhỏ hơn độ lớn của vật
c/ Gương cầu lõm
- Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
- Độ lớn của ảnh lớn hơn độ lớn của vật
Điểm giống nhau giữa ảnh của một vật tạo bởi gương phảng, gương cầu lồi, gương cầu lõm là:
- Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắ
Điểm khác nhau
a/Gương phẳng
- Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật
- Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ gương tới ảnh
b/ Gương cầu lồi
- Độ lớn của ảnh nhỏ hơn độ lớn của vật
c/ Gương cầu lõm
- Độ lớn của ảnh lớn hơn độ lớn của vật
7/ Nguồn âm là những vật phát ra âm. Khi phát ra âm, các nguồn âm đều dao động
8/Khi vật dao động càng mạnh, biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to
Khi vật dao động yếu, biên độ dao động nhỏ thì âm phát ra nhỏ
Khi vật dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao
Khi vật dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm
9/Âm truyền được trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Không truyền được trong môi trường chân không. Chất rắn truyền âm tốt hơn chất lỏng, chất lỏng truyền âm tốt hơn chất khí
10/ Phản xạ âm là hiện tượng âm dội lại khi gặp màn chắn.. Tai ta nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ truyền đến tai ta. Những vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, nhẵn, bóng, lạnh ( mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại...). Những vật phản xạ âm kém là những vật sần sùi, xốp, nhẹ, sẫm màu ( miếng xốp, áo len, ghế đệm....)
bởi Bùi Duy Trường 29/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
1. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm?
A. Dây đàn dao động B. Mặt trống dao động
C. Chiếc sáo để trên bàn D. Âm thoa dao động
2. Ta nghe âm to và rõ hơn khi:
A. Âm phản xạ truyền đến ai cách biệt với âm phát ra
B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra
C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai
D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không đến tai
3. Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng là:
A. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng
B. Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời
C. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời
D. Mặt Trời - Trái Đất - Mặt Trăng
bởi hành thư 29/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
1. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm?
A. Dây đàn dao động
B. Mặt trống dao động
C. Chiếc sáo để trên bàn
D. Âm thoa dao động
2. Ta nghe âm to và rõ hơn khi:
A. Âm phản xạ truyền đến ai cách biệt với âm phát ra
B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra
C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai
D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không đến tai
3. Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng là:
A. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng
B. Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời
C. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời
D. Mặt Trời - Trái Đất - Mặt Trăng
bởi Phùng Quỳnh Anh 30/01/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. từ 0 đến \({t_2}\).
B. từ \({t_1}\) đến \({t_2}\) .
C. từ 0 đến \({t_1}\) và từ \({t_2}\) đến \({t_3}\).
D. từ 0 đến \({t_3}\).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính vận tốc của hai người.
b) Viết phương trình chuyển động của hai người.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.
D. Chuyển động tròn đều.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng.
b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng.
c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Mô tả chuyển động của thang máy.
b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.
c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.
B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.
C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.
D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \({v^2} - v_{_0}^2 = ad.\)
B.\({v^2} - v_{_0}^2 = 2ad\)
C. \(v - {v_0} = 2ad\)
D.\({v_0}^2 - {v^2} = 2ad\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.
C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.
D. Cả 3 tính chất trên.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát.
c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều.
d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất.
b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không?
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
23/11/2022 | 2 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. v = \(2\sqrt {gh} .\) B. v = \(\sqrt {2gh} .\)
C. v = \(\sqrt {gh} .\) D. \(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} .\)
23/11/2022 | 1 Trả lời