Giải câu hỏi 4 trang 73 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi 4 trang 73
Phương pháp giải
Quy tắc 4: Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3
Lời giải chi tiết
- Nguyên tử nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm → Sẽ có số oxi hóa là +1
- Nguyên tử nhóm IIA có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm → Sẽ có số oxi hóa là +2
- Nguyên tử nhóm IIIA có 3 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm → Sẽ có số oxi hóa là +3
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải câu hỏi 2 trang 73 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 3 trang 73 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 73 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 74 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 5 trang 75 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 75 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 6 trang 76 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 76 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 77 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 7 trang 77 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 8 trang 78 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 9 trang 78 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 10 trang 78 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 78 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 5 trang 79 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.1 trang 44 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.2 trang 44 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.3 trang 44 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.4 trang 44 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.5 trang 45 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.6 trang 45 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.7 trang 45 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.8 trang 45 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.9 trang 45 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.10 trang 46 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.11 trang 46 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.12 trang 46 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.13 trang 46 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.14 trang 46 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.15 trang 47 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.16 trang 47 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.17 trang 48 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.18 trang 48 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.19 trang 48 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.20 trang 48 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
-
Cho phương trình hóa học của phản ứng: C + O2 → CO2. Xác định chất khử, chất oxi hóa.
bởi bach hao 29/10/2022
A. C là chất khử; CO2 là chất oxi hóa.
B. O2 là chất khử; C là chất oxi hóa.
C. CO2 là chất khử; C là chất oxi hóa.
D. C là chất khử; O2 là chất oxi hóa.
Theo dõi (0) 1 Trả lời