OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 12.7 trang 45 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 12.7 trang 45 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 " 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử - nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hoá là

A. 8.                           

B. 6.                           

C. 4.                           

D. 2.

 

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 12.7

Phương pháp giải:

- Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

- Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

- Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

Lời giải chi tiết:

- Bước 1: \(3\mathop {Cu}\limits^0  + 8H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to 3\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + 2\mathop N\limits^{ + 2} O + 4{H_2}O\)

=> Cu là chất khử, HNO3 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(\mathop {Cu}\limits^0  \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2}  + 2e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \)

- Bước 3:

3x

\(\mathop {Cu}\limits^0  \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2}  + 2e\)

2x

\(\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \)

=> Có 2 phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa

=> Đáp án: D

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 12.7 trang 45 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF