Nội dung bài học Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì môn Hóa học chương trình Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh giải đáp các vấn đề liên quan đến môn học như: Xu hướng biến đổi thành phần và tính acid – base của các oxide và các hydroxide theo chu kì cũng như biết cách viết được phương trình hoá học minh hoạ.
Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết được HOC247 biên soạn và tổng hợp bên dưới đây!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Thành phần của các Oxide và Hydroxide
- Hoá trị cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong hợp chất với oxygen tăng từ I đến VII khi đi từ trái qua phải trong một chu kì (trừ chu kì 1 và nguyên tố fluorine ở chu kì 2), do đó thành phần của các oxide và hydroxide có sự lặp lại theo chu kì.
Bảng 7.1. Công thức oxide, hydroxide ủng với hoá trị cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3
- Hóa trị cao nhất của với oxy của nguyên tố nhóm A tăng từ I đến VII từ trái qua phải trong một chu kì. - Thành phần của các oxide và hydroxide có sự lặp lại theo chu kì. |
---|
1.2. Tính chất của Oxide và Hydroxide
- Các oxide khi tác dụng với nước tạo thành hydroxide có tính base hoặc acid. Nói chung. hydroxide của các nguyên tố nhóm là thể hiện tinh base mạnh, hydroxide ứng với hoá trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA (trừ fluorine) thể hiện tính acid mạnh.
Bảng 7.2. Tính acid - base của oxide và hydroxide ứng với hoá trị cao nhất
Chiều giảm tỉnh base và tăng tính acid
Trong một chu kì: theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tỉnh base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần. |
---|
Bài tập minh họa
Bài 1: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, tính chất của các oxide và hydroxide biến đổi theo xu hướng nào?
Hướng dẫn giải
- Đầu chu kì là một kim loại mạnh → tạo oxide có tính base và hydroxide mạnh.
- Kết thúc chu kì là một phi kim mạnh → tạo oxide có tính acid và acid mạnh ( hydroxide yếu)
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần và tính acid của chúng tăng dần.
Bài 2: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất
A. H2SO4
B. HClO4
C. H3PO4
D. H2SiO3
D. H3PO4
Hướng dẫn giải
Tên nguyên tố |
Si |
P |
S |
Cl |
Z |
14 |
15 |
16 |
17 |
Trong một chu kì, tính acid của các hydroxide tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
→ Đáp án B
Bài 3: Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới dây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tính kim loại và phi kim
B. Tính acid – base của các hydroxide
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Hướng dẫn giải
Các đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
+ Tính kim loại và phi kim
+ Tính acid – base của các hydroxide
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng
→ Đáp án C
Luyện tập Bài 7 Hóa 10 KNTT
Sau bài học này, học sinh sẽ:
- Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính acid – base của các oxide và các hydroxide theo chu kì.
- Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
3.1. Trắc nghiệm Bài 7 Hóa 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 KNTT Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. X2Y3
- B. X2Y5
- C. X3Y2
- D. X5Y2
-
- A. NaCl
- B. NaF
- C. MgO
- D. B và C đúng
-
- A. Na, K
- B. Li, Be
- C. Li, Na
- D. K, Rb
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 7 Hóa 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi 1 trang 40 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động 1 trang 41 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động 2 trang 41 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 42 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 42 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 42 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.1 trang 18 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.2 trang 18 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.3 trang 18 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.4 trang 18 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.5 trang 18 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.6 trang 18 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.7 trang 18 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.8 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.9 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.10 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.11 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.12 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.13 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.14 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.15 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.16 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.17 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.18 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.19 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.20 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 7 Hóa học 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!