Giải bài 7.18 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với hydrogen), nguyên tố X chiếm 94,12 % khối lượng.
a) Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất.
b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và nêu tính chất acid – base của chúng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 7.18
Phương pháp giải:
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:
+ Số lớp electron = số chu kì
+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)
+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
- Công thức thành phần phần trăm khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất XaYb:
\(\% {m_X} = \frac{{a.{A_X}}}{{{A_{{X_a}{Y_b}}}}}.100\% = \frac{{a.{A_X}}}{{a.{A_X} + b.{A_Y}}}.100\% \)
Lời giải chi tiết:
a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4
=> X thuộc nhóm VIA
=> Hợp chất khí với hydrogen của X là H2X
- Có \(\% {m_X} = \frac{{1.{A_X}}}{{2.{A_H} + 1.{A_X}}}.100\% = \frac{{1.{A_X}}}{{2.1 + 1.{A_X}}}.100\% = 94,12\% \) " AX = 32
=> Công thức oxide cao nhất của S là SO3
=> \(\% {m_S} = \frac{{1.{A_S}}}{{3.{A_O} + 1.{A_S}}}.100\% = \frac{{32}}{{80}}.100\% = 40\% \)
b) Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của X lần lượt là SO3, H2SO4 (H2SO4 là một acid mạnh)
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.