-
Câu hỏi:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn có phương trình \(\left( {{C_1}} \right):{x^2} + {y^2} - 4y - 5 = 0\) và \(\left( {{C_2}} \right):{x^2} + {y^2} - 6x + 8y + 16 = 0.\) Phương trình nào sau đây là tiếp tuyến chung của \((C_1)\) và \((C_2)\)
-
A.
\(2\left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)x + \left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)y + 4 = 0\) hoặc 2x + 1 = 0
-
B.
\(2\left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)x + \left( {2 + 3\sqrt 5 } \right)y + 4 = 0\) hoặc 2x + 1 = 0
-
C.
\(2\left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)x + \left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)y + 4 = 0\) hoặc \(2\left( {2 + 3\sqrt 5 } \right)x + \left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)y + 4 = 0\)
-
D.
\(2\left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)x + \left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)y + 4 = 0\) hoặc \(6x + 8y - 1 = 0\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- Ta có :
\(\left( {{C_1}} \right):{x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9 \Rightarrow {I_1}\left( {0;2} \right),{R_1} = 3,\quad \left( {{C_2}} \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 9 \Rightarrow {I_2}\left( {3; - 4} \right),{R_2} = 3\)
- Nhận xét : \({I_1}{I_2} = \sqrt {9 + 4} = \sqrt {13} < 3 + 3 = 6 \Rightarrow \left( {{C_1}} \right)\) không cắt \((C_2)\)
- Gọi \(d:ax + by + c = 0\) (\({a^2} + {b^2} \ne 0\)) là tiếp tuyến chung , thế thì: \(d\left( {{I_1},d} \right) = {R_1},d\left( {{I_2},d} \right) = {R_2}\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\left| {2b + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = 3\left( 1 \right)\\
\frac{{\left| {3a - 4b + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = 3\left( 2 \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{\left| {2b + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{{\left| {3a - 4b + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} \Leftrightarrow \left| {2b + c} \right| = \left| {3a - 4b + c} \right|\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3a - 4b + c = 2b + c\\
3a - 4b + c = - 2b - c
\end{array} \right.
\end{array}\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 2b\\
3a - 2b + 2c = 0
\end{array} \right.\). Mặt khác từ (1): \({\left( {2b + c} \right)^2} = 9\left( {{a^2} + {b^2}} \right) \Leftrightarrow \)- Trường hợp: thay a = 2b vào (1):
\({\left( {2b + c} \right)^2} = 9\left( {4{b^2} + {b^2}} \right) \Leftrightarrow 41{b^2} - 4bc - {c^2} = 0.\Delta {'_b} = 4{c^2} + 41{c^2} = 45{c^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
b = \frac{{2b - 3\sqrt 5 c}}{4}\\
b = \frac{{\left( {2 + 3\sqrt 5 } \right)c}}{4}
\end{array} \right.\)- Do đó ta có hai đường thẳng cần tìm :
\(\begin{array}{l}
{d_1}:\frac{{\left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)}}{2}x + \frac{{\left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)}}{4}y + 1 = 0 \Leftrightarrow 2\left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)x + \left( {2 - 3\sqrt 5 } \right)y + 4 = 0\\
{d_1}:\frac{{\left( {2 + 3\sqrt 5 } \right)}}{2}x + \frac{{\left( {2 + 3\sqrt 5 } \right)}}{4}y + 1 = 0 \Leftrightarrow 2\left( {2 + 3\sqrt 5 } \right)x + \left( {2 + 3\sqrt 5 } \right)y + 4 = 0
\end{array}\)- Trường hợp: \(c = \frac{{2b - 3a}}{2}\), thay vào (1): \(\frac{{\left| {2b + \frac{{2b - 3a}}{2}} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = 3 \Leftrightarrow \left| {2b - a} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
\( \Leftrightarrow {\left( {2b - a} \right)^2} = {a^2} + {b^2} \Leftrightarrow 3{b^2} - 4ab = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
b = 0 \to c = - \frac{a}{2}\\
b = \frac{{4a}}{3} \to c = - \frac{a}{6}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
b = 0,a = - 2c\\
b = \frac{{4a}}{3},a = - 6c
\end{array} \right.\)- Vậy có 2 đường thẳng \({d_3}:2x - 1 = 0,{d_4}:6x + 8y - 1 = 0\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R có dạng:
- Điểu kiện để \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) là một đường tròn là
- Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x - 11 = 0\) có bán kính bằng bao nhiêu?
- Một đường tròn có tâm \(I\left( {3{\rm{ }}; - 2} \right)\) tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :x - 5y + 1 = 0\).
- Một đường tròn có tâm là điểm O(0;0) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :x + y - 4\sqrt 2 = 0\).
- Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 5y = 0\) có bán kính bằng bao nhiêu ?
- Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn
- Tìm tọa độ tâm đường tròn đi qua 3 điểm \(A\left( {0;4} \right),B\left( {2;4} \right),C\left( {4;0} \right)\).
- Tìm bán kính đường tròn đi qua 3 điểm \(A\left( {0;4} \right),B\left( {3;4} \right),C\left( {3;0} \right)\).
- Phương trình nào sau đây không phải là phương trình đường tròn ?
- Đường tròn \({x^2} + {y^2} + 4y = 0\) không tiếp xúc đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?
- Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 1 = 0\) tiếp xúc đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?
- Tìm giao điểm 2 đường tròn \(\left( {{C_1}} \right):{x^2} + {y^2} - 4 = 0\) và \((C_2) {x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 4 = 0\)
- Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 2x + 10y + 1 = 0\) đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây ?
- Một đường tròn có tâm I(1;3) tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x + 4y = 0\).
- Đường tròn \((C): {(x - 2)^2}{(y - 1)^2} = 25\) không cắt đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây?
- Đường tròn nào dưới đây đi qua 3 điểm \(A\left( {2;0} \right),{\rm{ }}B\left( {0;6} \right),{\rm{ }}O\left( {0;0} \right)\)?
- Đường tròn nào dưới đây đi qua điểm A(4;- 2).
- Xác định vị trí tương đối giữa 2 đường tròn \(\left( {{C_1}} \right):{x^2} + {y^2} = 4\) và \(\left( {{C_2}} \right):{\l
- Tìm giao điểm 2 đường tròn \((C_1): {x^2} + {y^2} = 5\) và \((C_2): {x^2} + {y^2} - 4x - 8y + 15 = 0\)
- Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Ox?
- Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Oy?
- Tâm đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x + 1 = 0\) cách trục Oy bao nhiêu ?
- Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm \(O\left( {0;0} \right),{\rm{ }}A\left( {a;0} \right),{\rm{ }}B\left( {0;b} \right)\).
- Với những giá trị nào của m thì đường thẳng \(\Delta :4x + 3y + m = 0\) tiếp xúc với đường tròn \(\left( C \right
- Đường tròn \({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)cắt đường thẳng \(x + y - a - b = 0\) theo một dây cung có độ dài bằng bao
- Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\Delta : x - 2y + 3 = 0\) và đường tròn \((C): {x^2} + {y^2} - 2x - 4y = 0\).
- Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\Delta :x + y - 7 = 0\) và đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 25 = 0\).
- Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 23 = 0\) cắt đường thẳng \(\Delta :x - y + 2\; = 0\) theo một dây cung có độ dài
- Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Oy
- Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 4x - 2y + 1 = 0\) tiếp xúc đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?
- Với những giá trị nào của m thì đường thẳng \(\Delta: 3x + 4y + 3 = 0\) tiếp xúc với đường tròn \((C): {(x - m)^2} + {
- Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 8x + 6y + 21 = 0\) và đường thẳng \(d:x + y - 1 = 0\).
- Cho tam giác ABC đều.Gọi D là điểm đối xứng của C qua AB.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(0;a), B(b;0), C(- b;0) với a > 0, b > 0.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn hai đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {\rm{ }}{y^2}--2x--2y + 1 = 0,\
- Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn có phương trình \(\left( {{C_1}} \right):{x^2} + {y^2} - 4y - 5 = 0\) và \(\left( {{C_2}
- Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2x - 8y - 8 = 0\).
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy.
- Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường tròn: \(\left( {{C_1}} \right):\quad {x^2} + {y^2} = 13\) và \(\left( {{C_2}} \right):\;{\left( {x -