OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 11.2 trang 31 SBT Vật lý 9

Bài tập 11.2 trang 31 SBT Vật lý 9

Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1=6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=8Ω và R2=12Ω. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó. 

b. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

a. Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:

Mạch gồm : [Đ1 // Đ2] Nt Rb. Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có:

- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:

 I1=U1/R1=6/8=0,75A

-  Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:

 I2=U2/R2=6/12=0,5A

- Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

I=I1+I2=1,25A

- Điện trở của biến trở là : 

\({R_b} = \frac{{{U_b}}}{I} = \frac{{U - {U_1}}}{I} = \frac{{9 - 6}}{{1,25}} = 2,4{\rm{\Omega }}\)

b) Điện trở lớn nhất của biến trở là: 

Rmax=Umax/Imax=30/2=15Ω

- Tiết diện của dây là:

\(\begin{array}{l} S = \frac{{\rho l}}{R}\\ = \frac{{{{0,4.10}^{ - 6}}.2}}{{15}} = {0,053.10^{ - 6}}{m^2} = 0,053m{m^2} \end{array}\)

- Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên S=π.d2/4

\(\Rightarrow d = 2\sqrt {\frac{S}{\pi }} = 2\sqrt {\frac{{0,053}}{{3,14}}} = 0,26mm\)

-- Mod Vật Lý 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 11.2 trang 31 SBT Vật lý 9 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF