OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 11.11 trang 34 SBT Vật lý 9

Bài tập 11.11 trang 34 SBT Vật lý 9

Ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=3V, U2=U3=6V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=2Ω, R2=6Ω, R3=12Ω.

a. Hãy chứng minh rằng có thể mắc ba bóng đèn này vào hiệu điện thế U=9V để các đèn chiếu sáng bình thường và vẽ sơ đồ của mạch điện này.

b. Thay đèn Đ3 bằng cuộn dây điện trở được quấn bằng dây manganin có điện trở suất 0,43.10-6Ωm và có chiều dài 8m. Tính tiết diện của dây này.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

a. Sơ đồ mạch điện được vẽ như hình sau:

Cách 1. Để 3 đèn sáng bình thường thì R1 nt (R2//R3)

Vì U2=U3=6V và U1=3V

=>U=U1+U23=9V

Cách 2. Cường độ dòng điện toàn mạch:

Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là

\(\begin{array}{l} {I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{6}{6} = 1{\rm{A}}\\ {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5{\rm{A}} \end{array}\)

- Cường độ trong mạch : 

\({I_{12}} = I = {I_1} = {I_2} + {I_3} = 1,5A\)

- Điện trở tương đương của R23:

\(\frac{1}{{{R_{23}}}} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} \Rightarrow {R_{23}} = 4{\rm{\Omega }}\)

- Hiệu điện thế toàn mạch:

\(U = I.R = I({R_1} + {R_{23}}) = 1,5.(2 + 4) = 9V\)

⇒ đpcm

b) Tiết diện của dây: 

\(S = \frac{{\rho l}}{R} = \frac{{{{8.0,43.10}^{ - 8}}}}{{12}} \approx {0,29.10^{ - 6}}{m^2}\)

-- Mod Vật Lý 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 11.11 trang 34 SBT Vật lý 9 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF