Tóm tắt lý thuyết
2.1. Tóm tắt lý thuyết
2.1.1. Biến trở
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Trong đời sống và kỹ thuật người ta thường dùng biến trở có con chạy, biến trở có tay quay và biến trở than (chiết áp).
2.1.2. Điện trở dùng trong kỹ thuật
- Có hai cách ghi trị số các điện trở:
- Trị số được ghi ngay trên điện trở
- Trên điện trở có sơn các vòng màu sắc
2.1.3. Áp dụng các công thức
- Định luật Ôm: \(I=\frac{U}{R}\)
- Công thức tính điện trở: \(R=\frac{U}{I}\)
2.2. Phương pháp giải
-
Tính điện trở của biến trở
-
Điện trở toàn phần của biến trở
Áp dụng công thức
\(R=\rho .\frac{l}{S}\)
Trong đó:
\(\rho\): điện trở suất (\(\Omega m\))
l: là toàn bộ chiều dài của dây làm biến trở. (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
Bài tập minh họa
Bài 1.
Hướng dẫn giải:
Bài 2.
Hướng dẫn giải:
4. Luyện tập Bài 11 Vật lý 9
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
-
Phương pháp giải Bài tập vận dụng định luật Ôm
-
Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần.
- B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.
- C. Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần.
- D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.
-
- A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
- B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
- C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch.
- D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch.
-
- A. Rb=24Ω, 60%
- B. Rb=24Ω, 40%
- C. Rb=40Ω, 40%
- D. Rb=40Ω, 60%
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về định luật Ôm và công thức tính điện trở
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 11 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 32 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 32 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 33 SGK Vật lý 9
Bài tập 11.1 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.2 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.3 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.4 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.5 trang 32 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.6 trang 32 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.7 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.8 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.9 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.10 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.11 trang 34 SBT Vật lý 9
5. Hỏi đáp Bài 11 Chương 1 Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 HỌC247