OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 11.9 trang 33 SBT Vật lý 9

Bài tập 11.9 trang 33 SBT Vật lý 9

Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5Ω và R2=8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ hình 11.2

a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?

b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Mạch gồm Đ1 nt [ Đ2 // Rb]

a) Ta có: \({U_{2b}} = {U_2} = {U_b} = 6V\)

 (Vì Đ2 // biến trở)

- Cường độ dòng điện qua Đvà R2b là:

\(=> I = {I_1} = {I_{2b}} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{1,5}}{{1,5}} = 1A\)

- Cường độ dòng điện qua biến trở:

\(= > {I_b} = {I_{2b}} - {I_2} = 1 - 0,75 = 0,25A\)

- Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường:

\({R_b} = \frac{{{U_b}}}{{{I_b}}} = \frac{6}{{0,25}} = 24{\rm{\Omega }}\)

b) Tiết diện của dây Niken để làm biến trở:

\(\begin{array}{l} S = \frac{{\pi .{d^2}}}{4} = \frac{{{{3,14.0,5}^2}}}{4}\\ = 0,196m{m^2} = {0,196.10^{ - 6}}{m^2} \end{array}\)

- Điện trở lớn nhất của biến trở:

\({R_{bmax}} = \frac{{\rho .l}}{S} = \frac{{{{0,4.10}^{ - 6}}.19,64}}{{{{0,196.10}^{ - 6}}}} = 40{\rm{\Omega }}\)

- Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường chiếm: 

%R=24/40.100=60%

-- Mod Vật Lý 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 11.9 trang 33 SBT Vật lý 9 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF