OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 2.13 trang 8 SBT Vật lý 12

Giải bài 2.13 tr 8 sách BT Lý lớp 12

Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50 g, dao động điều hoà trên trục x với chu kì T = 0,2 s và biên độ A = 0,2 m. Chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng, chọn gốc thời gian là lúc con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều âm.

a) Viết phương trình dao động của con lắc.

b) Xác định độ lớn và chiều của các vectơ vận tốc, gia tốc và lực kéo về tai thời điếm t = 3T/4

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Theo bài ra ta có:

Tần số góc : \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T} = 10\pi \) (rad/s)

Tại thời điểm ban đầu, vật ở vị trí cân bằng và đi theo chiều âm nên ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} x = Acos\varphi = 0 \Rightarrow cos\varphi = 0\\ v = - A\omega sin\varphi < 0 \Rightarrow sin\varphi > 0 \end{array} \right. \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{2}\)

Phương trình dao động của vật là: \(x = 0,2\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\)

b) Tại thời điểm \(t = \frac{{3T}}{4}\) nên ta có

\(\begin{array}{l} (\omega t + \varphi ) = \left[ {\frac{{2\pi }}{T}.\frac{{3T}}{4} + \frac{\pi }{2}} \right] = 2\pi ;\\ v = - A\omega sin2\pi = 0\\ a = - {\omega ^2}Acos2\pi = - {(10\pi )^2}(0,2).1 = - 197 \approx - 200m/{s^2} \end{array}\)

Ta thấy vecto \(\vec a\) hướng theo chiều âm của trục x về vị trí cân bằng

\(F = ma = 0,050.( - 197) = - 9,85 \approx - 9,9N < 0\)

Vecto \(\vec F\) cùng hướng cùng chiều với vecto \(\vec a\)

-- Mod Vật Lý 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2.13 trang 8 SBT Vật lý 12 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF