OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Tổng ôn kiến thức Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên biến dị tổ hợp Sinh học 12

13/04/2021 1.12 MB 312 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210413/865331544980_20210413_151403.pdf?r=3896
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Tổng ôn kiến thức Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên biến dị tổ hợp Sinh học 12 do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về chọn giống dựa vào nguồn biến dị tổ hợp trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN BIẾN DỊ TỔ HỢP

A. Lý thuyết

1. Biến dị tổ hợp

Biến dị tổ hợp là biến dị xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản hữu tính.

Nguyên nhân tạo biến dị tổ hợp là do quá trình giao phối.

Cơ sở tế bào học

- Quá trình phát sinh giao tử: Do sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành nhiều tổ hợp gen khác nhau trong giao tử đực và giao tử cái.

- Quá trình thụ tinh: Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái qua thụ tinh hình thành nhiều tổ hợp gen khác nhau ở thế hệ con cháu.

- Hoán vị gen: Do bắt chéo trao đổi đoạn ở kì đầu I giảm phân dẫn đến tái tổ hợp gen giữa từng cặp NST tương đồng.

Phương pháp tạo biến dị tổ hợp: Thông qua hình thức lai giống.

2. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:

- Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau rồi cho lai giống.

- Bước 2: Chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn.

- Bước 3: Cho các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.

Phương pháp tạo dòng thuần chủng ở thực vật

Tạo giống lai có ưu thế lai:

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.

- Đặc điểm của ưu thế lai:

+ Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

+ Ưu thế lai cao nhất thể hiện ở lai khác dòng.

- Giả thuyết về cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:

+ Giả thuyết về ưu thế lai được thừa nhận rộng rãi nhất là thuyết siêu trội.

+ Nội dung giả thuyết: Kiểu gen dị hợp có sức sống, sức sinh trưởng phát triển ưu thế hơn hẳn dạng đồng hợp trội và đồng hợp lặn. Có thể tóm tắt giả thuyết này như sau AA < Aa > aa.

- Giải thích hiện tượng ưu thế lai bằng thuyết siêu trội:

+ Mỗi alen của một gen thực hiện chức năng riêng của mình; ở trạng thái dị hợp thì chức năng của cả 2 gen đều được biểu hiện.

+ Mỗi alen của gen có khả năng tổng hợp riêng ở những môi trường khác nhau, do vậy kiểu gen dị hợp có mức phản ứng rộng hơn.

+ Cả 2 alen ở trạng thái đồng hợp sẽ tạo ra số lượng một chất nhất định quá ít hoặc quá nhiều còn ở trạng thái dị hợp tạo ra lượng tối ưu về chất này.

LƯU Ý

Qua lai giống, người ta thấy con lai sinh ra một chất mà không thấy ở cả bố và mẹ thuần chủng, do đó cơ thể mang gen dị hợp được chất này kích thích phát triển.

Phương pháp tạo ưu thế lai:

- Bước 1: Tạo dòng thuần chủng trước khi lai bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua 5-7 thế hệ.

- Bước 2: Cho các dòng thuần chủng lai với nhau:

Tùy theo mục đích người ta sử dụng các phép lai: Lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép.

- Bước 3: Chọn các tổ hợp có ưu thế lai mong muốn.

Phương pháp duy trì ưu thế lai:

- Ở thực vật: Cho lai sinh sản sinh dưỡng, sinh sản vô tính.

- Ở động vật: Sử dụng lai luân phiên: cho con đực con lai ngược lại với cái mẹ hoặc đực đời bố lai với cái ở đời con.

Ứng dụng của ưu thế lai: Là phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau rồi dùng con lai F1 làm mục đích kinh tế (để làm sản phẩm) không làm giống.

B. Bài tập

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật

A. Do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh

B. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định

C. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án:

Phương án đúng là D. Tất cả các ý trên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?

A. Tập hợp các sinh vật nội địa.

B. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định

C. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.

D. Tập hợp sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh

Đáp án:

Phương án đúng là A. Tập hợp các sinh vật nội địa không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống

A. Nguồn tự nhiên                  B. Nguồn nhân tạo                  C. Nguồn lai giống.                 D. Cả A và B.

Đáp án:

Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống

A. Nguồn tự nhiên và nhân tạo.

B. Chỉ dùng nguồn nhân tạo

C. Nguồn lai giống và đột biến.

D. Chỉ dùng nguồn tự nhiên.

Đáp án: 

Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là

A. Sử dụng các tác nhân hoá học.

B. Thay đổi môi trường

C. Sử dụng các tác nhân vật lí

D. Lai giống.

Đáp án:

Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra?

A. Đột biến.                B. Ưu thế lai                C. Biến dị tổ hợp.                   D. Dòng thuần chủng.

Đáp án:

Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

A. Tăng tỉ lệ thể dị hợp

B. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp

C. Tăng biến dị tổ hợp.

D. Tạo dòng thuần chủng.

Đáp án:

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

A. Tạo ưu thế lai.

B. Tạo dòng thuần chủng.

C. Tạo đột biến gen.

D. Tạo biến dị tổ hợp.

Đáp án:

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?

A. 2n                                     B. 4n                                     C. (½)n                                                D. 23n

Đáp án:

Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 2n

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức?

A. 23                                     B. 43                                     C. (½)3                                                D. 23.3

Đáp án:

Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 23

Đáp án cần chọn là: A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-15 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Tổng ôn kiến thức Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên biến dị tổ hợp Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF