Qua nội dung tài liệu Tổng hợp kiến thức về Pronoun - Đại từ giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập các kiến thức cần nằm về Đại từ trong Tiếng Anh cũng như rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ PRONOUN – ĐẠI TỪ
1. Kiến thức
1.1. Định nghĩa Đại từ (Pronoun)
Đại từ (Pronoun) là tập hợp các từ và cụm từ có chức năng thay thế cho các danh từ trong câu. Khi muốn đề cập đến người hoặc sự vật/ sự việc gì đó, bạn có thể sử dụng Đại từ để thay thế giúp câu văn trôi chảy hơn.
Bên cạnh công dụng thay thế cho danh từ, Đại từ còn đóng vai trò như chủ ngữ, trạng từ,…khi đúng một mình. Thông thường, đại từ sẽ là những từ ngắn như: it, we, she, he, they, who,..
1.2. Phân loại Đại từ
a. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Đại từ đề cập đến một hoặc nhiều đối tượng không thể xác định. Những đại từ bất định phổ biết: something, somewhere, someone, anything, anywhere, anyone, anybody,everything, everywhere, everyone, nowhere, no one, nobody, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each,…
b. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ chỉ người, nhóm người hoặc vật gì đó. Cần lưu ý phân biệt số ít hoặc số nhiều khi sử dụng Đại từ nhân xưng. Những đại từ nhân xưng phổ biến: we, they, she, he, it,..
- Đại từ nhân xưng gồm đại từ chủ ngữ (Subject pronoun) và đại từ tân ngữ (Object pronoun)
Số ít |
Số nhiều |
|||
Đại từ làm chủ ngữ |
Đại từ làm tân ngữ |
Đại từ làm chủ ngữ |
Đại từ làm tân ngữ |
|
Ngôi 1 |
I |
Me |
We |
Us |
Ngôi 2 |
You |
You |
You |
You |
Ngôi 3 |
He She It |
Him Her It |
They
|
Them
|
- Cách Dùng Đại Từ Nhân Xưng
Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Eg:
- John’s broken his leg. He’ll be in hospital for a few days.
(John bị gãy chân. Anh ấy sẽ phải nằm viện vài ngày)
+ “I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ:
Eg:
- He has lived here for 3 years. (Anh ấy đã sống ở đây trong 3 năm.)
+ “Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
Eg:
- I saw her at the party last night.(Tôi thấy cô ấy ở bữa tiệc đêm qua)
+ Có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
Eg:
- Ann gave him a book. (Ann đưa cho anh ta một quyển sách)
+ Hoặc tân ngữ của giới từ
Eg:
- We couldn’t do it without them. (Chúng tôi không thể làm điều đó mà không có họ)
c. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ được sử dụng khi chủ ngữ và đối tượng đề cập trong câu giống nhau. Những đại từ phản thân thường kết thúc bởi -self hoặc -selves
Ví dụ: “I was in a hurry, so I washed the car myself.”- Tôi đang vội nên tôi đã tự rửa xe
Đại từ phản thân dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc dùng diễn đạt tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ for, to.
Đại Từ Nhân Xưng |
Đại Từ Phản Thân |
I |
Myself |
You (số ít) |
Yourself |
He |
Himself |
She |
Herself |
It |
Itself |
We |
Ourselves |
You (số nhiều) |
Yourselves |
They |
Themselves |
- Cách Dùng Đại Từ Phản Thân
Cách Sử Dụng |
Example: |
- Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người - Nó có thể đứng ngay sau động từ hoặc sau động từ + giới từ. |
- He cut himself (Anh ấy tự cắt vào tay mình) - I’m annoyed with myself (Tôi đang tức giận với bản thân mình) |
- Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ. – Khi nhấn mạnh danh từ trong câu, chúng được đặt ngay sau danh từ đó. |
- The president himself gave him the gift. - I spoke to the manager himself. |
- Đại từ phản thân được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ |
- He did it by himself. |
d. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
Đại từ dùng để chỉ một cái gì đó xuất hiện trong câu. Một số đại từ chỉ thị thường gặp: this, that, these, those…
e. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ có chức năng chỉ định sở hữu hoặc có quyền sở hữu một cái gì đó. Những đại từ sở hữu thường gặp: yours, mine, ours, hers, his,…
Đại từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ để tránh nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã được dùng trước đó.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
I |
Mine |
We |
Ours |
You (số ít) |
Yours |
You (số nhiều) |
Yours |
He |
His |
She |
Hers |
It |
Its |
They |
Theirs |
Eg:
- Which glass is yours. (yours = your glass)
- Hoa’s hat is blue and mine is white. (mine = my hat)
- Their house is large but ours is small. (ours = our house)
- Lưu ý: Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (My, your, his, her, its, our, your, their) là nó luôn luôn đi với một danh từ. Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thay thế cho nó. Còn đại từ sở hữu thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu.
Eg:
- This is my book. (Tính từ sở hữu + danh từ)
Đây là quyển sách của tôi. - This book is mine. (Đại từ sở hữu)
Cuốn sách này là của tôi
f. Đại từ quan hệ (relative pronouns)
Đại từ có chức năng kết nối 2 mệnh đề trong câu, kết nối 2 vế thành một câu hoàn chỉnh. Đại từ quan hệ thường gặp: who, which, that, those, whom,…
g. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
Đại từ bao gồm các từ dùng để hỏi. Một số đại từ nghi vấn: what, why, which, who,…
h. Đại từ đối ứng (Reciprocal pronouns)
Đại từ dùng để diễn đạt sự đối ứng của 2 đối tượng với nhau. Một số đại từ đối ứng thường gặp: each other và one another
Ví dụ: “Maria and Juan gave each other gold rings on their wedding day.”- Maria và Juan trao nhẫn vàng cho nhau trong ngày cưới của họ
i. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)
Đại từ sử dụng để thêm trọng âm cho chủ ngữ hoặc tiền đề của câu. Những đại từ này kết thúc bằng –self hay –selves
Cách Sử Dụng |
Example |
- Nhấn mạnh chủ ngữ |
- My mother opened the door herself (Mẹ tôi đã tự mở cửa ra) |
- Nhấn mạnh tân ngữ và đứng ngay sau tân ngữ |
- I want to see the letter itself, not the copy (Tôi muốn nhìn thấy bức thư đó, không phải là bản sao) |
- Dùng với by + Đại từ phản thân + Để chỉ ngĩa tự lực, không cần sự giúp đỡ của ai hết + Để chỉ nghĩa một mình |
+The little girl can walk by herself ( Cô bé có thể đi bộ một mình) + Do you live by herself (Bạn sống một mình?) |
2. Ví dụ về Đại từ
Choose the correct pronouns to complete the sentences.
1. The old woman lived alone, with —- to look after —-.
A) someone / her
B) anyone / herself
C) everyone / she
D) no one / her
E) anyone / she’s2. —- two rings here on my little finger belonged to —- grandmother.
A) These / my
B) That / mine
C) Those / me
D) The / myself
E) This / my
3. When the little boy grabbed the lizard, —- tail broke off in —- hand.
A) it’s / his
B) it / him
C) its / his
D) it / one’s
E) its / he’s
4. A baby learns the meaning of words as —- are spoken by others and later uses —- in sentences.
A) their / they
B) they / them
C) they / themselves
D) it / them
E) they / it
5. Some of these clothes are —-, and the rest of —- belong to Zack.
A) yours / it
B) my / them
C) hers / their
D) me / they
E) mine / them
6. As for —-, I prefer to let people make up —- minds.
A) myself / each other’s
B) I / his own
C) mine / one another’s
D) me / their own
E) my / theirs
7. The solicitor wrote a letter to Ann and —- in which he asked us if we could settle the matter between —-.
A) I / us
B) me / us
C) myself / ours
D) mine / our
E) me / we
8. As —- cuts it as well as he does, I always have my hair cut at Johnson’s.
A) anyone
B) someone else’s
C) no one else
D) everyone
E) nobody’s
9. They decided to buy the house because —- location would allow —- to get to work very easily.
A) theirs / them
B) it / themselves
C) its / them
D) they / us
E) its / their
10. Our dog is of a very good breed as —- is the offspring of two very champion dogs and inherited —- features.
A) this / its
B) he / them
C) she / theirs
D) that / his
E) it / their
Answer:
1-D ; 2-A ; 3-C ; 4-B ; 5-E ; 6-D ; 7-B ; 8-C ; 9-C ; 10-E
3. Bài tập áp dụng
3.1. Task 1. Chọn đáp án đúng
1. You and Nam ate all of the ice cream by _______.
A. yourselves B. himself
C. themselves D. yourself
2. What is _______your phone number?
A. you B. your
C. yours D. all are right
3. Where are _______ friends now?
A. your B. you
C. yours D. A and B are right
4. Here is a postcard from _______ friend Peggy.
A. me B. mine
C. my D. all are right
5. She lives in Australia now with _______ family.
A. she B. her
C. hers D. A and b are right
6. _______ company builds ships.
A. He B. His
C. Him D. All are right
7. _______ children go to school in Newcastle.
A. They B. Their
C. Them D. Theirs
8. Nam and Ba painted the house by _______.
A. yourself B. himself
C. themselves D. itself
9. The exam _______ wasn't difficult, but exam room was horrible.
A. himself B. herself
C. myself D. itself
10. Never mind. I and Nam will do it _______.
A. herself B. myself
C. themselves D. ourselves
ANSWERS KEY
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
B |
A |
C |
B |
B |
B |
C |
D |
D |
3.2. Task 2. Điền các đại từ phản thân vào chỗ trống
1. I shall do the job _____
2. The teacher _____ will take this particular lesson.
3. She stood looking at _____ in front of the mirror.
4. Why don’t you go _____?
5. They think _____ clever.
ANSWERS KEY
1. Myself
2. Himself (herself)
3. Herself
4. Yourself
5. Themselves
3.3. Task 3. Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống
1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that …………is a liquid.
2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow?
3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.
4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven't found a cure for the common cold yet.
5. Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?
6. Dad, do…… know if…… sell computer games in the market?
ANSWERS KEY
1. I – he – it
2. you
3. she – it
4. they
5. you – we
6. you – they
3.4. Task 4. Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống
1. Alice asked me about that book. Did you give……to…….
2. I met Bill today, he went out with……girlfriend.
3. Why does the teacher always give our class many tests? She hates……or something?
4. They paid Michael Bay a lot of money to make this film. They must like……very much.
5. I haven't seen Adam and Ally for ages. Have you met……recently?
6. I have two brothers and one sister; ……sister is a student.
7. This is where we live. Here is…… house.
8. Those aren't my brothers' dogs. …… dogs are big, not small.
9. What's……name? - I'm Alan.
10. My son told……that I need to stop smoking.
ANSWERS KEY
1. it – her
2. his
3. us
4. him
5. them
6. my
7. our
8. their
9. your
10. me
3.5. Task 5. Complete the sentences with the words in the word list below.
her hers his His my our ours their
Last week, we had a party at ______1________ house. Many people came, and there were lots of cars parked outside. At the end of the party, only three people were left: myself, Eric, and Cathy. However, there were four cars. One of them was a Volkswagen. I didn't remember seeing it before, so I asked whose it was.
Eric said it wasn't ______2______ car. ______3_______ is a Chevrolet pickup. When I asked Cathy if it was _____4______, she said no - ____5___ car is a Ford Explorer. I knew it wasn't _______6______ car, of course. Finally, I called the police, and they came and examined it. They said it belonged to a family on the next street. Someone stole it from ______7______ street and left it on ______8______.
ANSWERS KEY
1. our
2. his
3. His
4. hers
5. her
6. my
7. their
8. ours
3.6. Task 6. Write the correct possessive pronoun for each sentence
Eg: That car belongs to me. That car is mine.
1. That pen belongs to those students. That pen is ……….
2. This car belongs to my neighbor John. This car is ……….
3. This ring belongs to my aunt Helen. This ring is ……….
4. This pencil belongs to you. This pencil is ……….
5. This motorbike belongs to me and my cousin. This motorbike is ……….
6. These shoes belong to my mother. These shoes are ……….
7. Those books belong to my sister’s friends. Those books are ……….
8. These hats belong to you and your wife. These hats are ……….
9. That bag belongs to me. That bag is ……….
10. That car belongs to my aunt and uncle. That car is ………
ANSWERS KEY
1. theirs
2. his
3. hers
4. yours
5. ours
6. hers
7. theirs
8. yours
9. mine
10. theirs
3.7. Task 7. Complete the sentences using myself/yourself … + the following verbs
blame burn enjoy express hurt introduce put
1. Steve introduced himself to the other guests at the party.
2. Bill fell down some steps but fortunately he didn’t …..
3. It isn’t Sue’s fault.She really shouldn’t …..
4. Please try and understand how I feel ….. in my position
5. The children had a great time at the beach. They really …..
6. Be careful! That pan is very hot. Don’t …..
7. Sometimes I can’t say exactly what I mean. I wish I could ….. better.
ANSWERS KEY
2. hurt himself
3. blame herself
4. put yourself
5. enjoyed themselves
6. burn yourself
7. express myself
3.8. Task 8. Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself …
1. Who repaired the bike for you?
Nobody. I repaired it myself.
2. Who cuts Brian’s hair for him?
Nobody. He cuts ………………………………
3. Do you want me to post that letter for you?
No, I’ll ………………………………………..
4. Who told you that Linda was going away?
Linda …………………………………………
5. Can you phone John for me?
Why can’t you ……………………………….
ANSWERS KEY
2. He cuts it himself
3. No, I’ll post/do it myself
4. Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself
5. Why can’t you phone him yourself?/ …. do it yourself?
3.9. Task 9. Chọn đáp án đúng
1. Would you like ….. to eat?
A. nothing B. something
2. It was really dark and I couldn’t see ……
A. something B. anything
3. Can’t you hear that …… is knocking on the door?
A. someone B. anyone
4. There is an exam tomorrow. Needless to say, …… has to study for it.
A. anyone B. everyone
5. Don’t blame yourself for the mistake, ….. is perfect
A. somebody B. nobody
6. There is ….. in your hair. I think it is a bug.
A. onething B. something
7. My sister is the ….. wearing the red shirt.
A. one B. few
8. Which of the following indefinite pronouns is singular?
A. few B. none
C. nothing D. many
9. Which verb agrees with the indefinite pronoun “many?”
A. walks B. are
C. is D. participates
10. Which verb would correctly follow the indefinite pronoun “nobody” in a sentence?
A. walk B. is
C. are D. participate
ANSWERS KEY
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
B |
A |
B |
B |
B |
A |
C |
B |
B |
3.10. Task 10. Chọn đáp án đúng
1. He knows London better than ….. does.
A. everyone B. anyone
2. What a greedy child : he has eaten up …..
A. anything B. everything
3. I can’t find my mobile phone ….. .
A. anywhere B. somewhere
4. I didn’t do ….. wrong.
A. anything B. something
5. I have two children. ….. play tennis.
A. Both B. Two
6. Is there ….. in that bag?
A. anything B. anywhere
7. I’m sad because ….. remembered my birthday.
A. nobody B. somebody
8. As it’s your birthday you can order ….. you like from the menu.
A. nothing B. anything
9. Let’s go ….. different tonight.
A. anywhere B. somewhere
10. The trouble is that there is ….. for young people in this town.
A. nothing B. anything
ANSWERS KEY
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
B |
A |
A |
A |
A |
A |
B |
B |
A |
---------------- Hết ----------------
Trên đây là toàn bộ nội dung Tổng hợp kiến thức về Pronoun - Đại từ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Tổng hợp kiến thức về trạng từ chỉ tần suất
- Chuyên đề Prefix - Tiền tố
- Bài tập Thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn nâng cao
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn lớp 9 có đáp án
11/07/2023180 -
Tổng hợp công thức và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
10/07/2023252 -
Chuyên đề Câu ước ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
10/05/2022562 - Xem thêm