OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Tổng hợp công thức và bài tập ôn tập về Lực và áp suất môn Vật lý 8 năm 2020

13/01/2020 824.74 KB 533 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200113/123984132699_20200113_170001.pdf?r=8833
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập và nắm bắt kiến thức chương trình Vật lý 8 hiệu quả, HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Tổng hợp công thức và bài tập ôn tập về Lực và áp suất môn Vật lý 8 năm 2020 được biên tập đầy đủ, chi tiết kèm đáp án hướng dẫn. Mời các em cùng tham khảo và luyện tập. Chúc các em học tốt!

 

 
 

CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP VỀ LỰC VÀ ÁP SUẤT

A. CÔNG THỨC

1. Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)  (3)

trong đó p: áp suất (Pa hay N/m²); F: áp lực (N); s: diện tích bị ép (m²)

2. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h

trong đó p: áp suất (Pa hay N/m²); d: trọng lượng riêng (N/m³);  h: độ sâu của chất lỏng (m)

3. Công thức bình thông nhau: \(\frac{F}{f} = \frac{S}{s}\) (4)

trong đó F: lực tác dụng lên tiết diện nhánh thứ nhất (N); f: lực tác dụng lên tiết diện nhánh thứ 2 (N); S: tiết diện nhánh thứ nhất (m²); s: tiết diện nhánh thứ 2 (m²)

4. Công thức tính trọng lực: P = 10.m

trong đó P: là trọng lực (N); m: là khối lượng (kg)

5. Công thức tính khối lượng riêng:  \(D = \frac{m}{V}\) (5)

trong đó D: khối lượng riêng (kg/m³); V: là thể tích (m3)

6. Công thức tính trọng lượng riêng: d = 10 D

trong đó d: là trọng lượng riêng (N/m³)

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Một vật có khối lượng 7,5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật cân bằng?

Bài 2: Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 45 N.

a, Hãy phân tích các lực tác dụng vào vật. Nêu rõ điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực đó.

b, Khối lượng của vật là bao nhiêu?

Bài 3: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 84 cm². Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.

Bài 4: Một vật hình khối lập phương, đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất 36000N/m². Biết khối lượng của vật là 14,4 kg. Tính độ dài một cạnh của khối lập phương ấy.

Bài 5: Một viên gạch có các kích thước 12 cm, 14 cm, 20 cm và khối lượng 800g. Đặt viên gạch sao cho mặt của viên gạch tiếp xúc lên mặt bàn. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn các trường hợp có thể xảy ra.

Bài 6: Một xe bánh xích có trọng lượng 48000 N, diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25 m². Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65 kg có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 180 cm².

Bài 7: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,65.104 N/m². Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m². Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó là bao nhiêu?

Bài 8: Đặt một bao gạo 65 kg lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4,5 kg, diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm². áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu?

Bài 9: Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng, mũi đột có tiết diện 4.10 –7 m², áp lực do búa đập vào đột là 60 N, áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là bao nhiêu?

Bài 10: Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 720 N/m². Khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu? Biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,35 m².

Bài 11: Một xe tải có khối lượng 8,5 tấn và 8 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe xuống mặt bàn là 8,5 cm². Coi mặt đường là bằng phẳng. áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên là bao nhiêu?

Bài 12: Một vật hình hộp chữ nhật kích thước 20 cm, 15 cm, 20 cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm vật 20400 N/m³. Hỏi áp suất lớn nhất và áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?

Bài 13: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh bườm là 6800 N, khi đó cánh buồm chịu một áp suất là 50 N/m². Tính diện tích của cánh bườm?

Bài 14: Một thỏi sắt có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 40 cm, 20 cm, 10 cm. Trọng lượng riêng của sắt 78000 N/m³. Đặt một thỏi sắt này trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên một thỏi sắt một lực F có phương thẳng đứng ­ớng xuống và có độ lớn 100 N. Hãy tính áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể?

Bài 15: Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất của hộp gỗ tác dụng suống mặt bàn là 560 N/m²

a, Tính khối lượng của hộp gỗ, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,5 m²

b, Nếu nghiêng mặt bàn đi một chút so với phương ngang, áp suất do hộp gỗ tác dụng lên mặt bàn có thay đổi không? Nếu có áp suất này tăng hay giảm?

Bài 16: Hai hộp gỗ giống nhau đặt trên mặt bàn. Hỏi áp suất tác dụng lên mặt bàn thay đổi như thế nào nếu chúng được xếp chồng lên nhau?

Bài 17: Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất là 36 cm². Khi đặt bàn trên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên mặt đất là 8400 N/m². Đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng m thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là 20000 N/m². Tính khối lượng m của vật.

Bài 18: Người ta đổ vào ống chia độ một lượng thuỷ ngân và một lượng nước có cùng khối lượng. Chiều cao tổng cộng của hai lớp chất lỏng là 29,2 cm. Tính áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy ống. Với trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m³ và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³.

Bài 19: Trong một xilanh có dạng một hình trụ tiết diện 10 cm², bên trong có chứa một lớp thuỷ ngân và một lớp nước có cùng độ cao 10 cm. Trên mặt nước có đặt một píttông khối lượng 1 kg. Tác dụng một lực F có phương thẳng đứng từ trên xuống thì áp xuất của đáy bình là 6330 N/m², trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m³ và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³. Tính lực F đó.

Bài 20: Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4 m là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³.

Bài 21: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển, áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp sất 2020000 N/m², một lúc sau áp kế chỉ 860000 N/m². Độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước biển 10300 N/m³

Bài 22: Một bình thông nhau chứa nước biển, người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng chênh lệch nhau 20 cm. Độ cao của cột xăng là bao nhiêu?

Bài 23: Một thợ lặn xuống độ sâu 40 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển 10300 N/m³. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là bao nhiêu? Phần trong suốt phía trước mắt của áo có diện tích là 0,016 m². Áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này là bao nhiêu?

Bài 24: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 240 m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300 N/m³. Áp suất tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu?

Bài 25: Tác dụng một lực 480 N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pittông nhỏ là 2,5 cm², diện tích của pittông lớn là 200 cm², áp suất tác dụng lên pittông nhỏ và lực tác dụng lên pittông lớn là bao nhiêu?

Bài 26: Đường kính pittông nhỏ của một máy ép dùng chất lỏng là 2,8 cm. Hỏi diện tích tối thiểu của pittông lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực là 100 N lên pittông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng 35000 N.

Bài 27: Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pittông nhỏ đi xuống một đoạn 0,4 m thì pittông lớn được nâng lên một đoạn 0,02 m. Lực tác dụng lên vật đặt trên pittông lớn là bao nhiêu nếu tác dụng vào pittông nhỏ một lực 800 N.

Bài 28: Một thợ lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển 10300 N/m³. Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn có thể chịu đựng được là 473800 N/m², hỏi người thợ lăn đó chỉ nên lặn đến độ sâu nào để có thể an toàn.

Bài 29: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 280 m, hỏi áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng riêng trung bình là 10300 N/m³. Nếu cho tàu lặn sâu thêm 40 m nữa thì áp suất tác dụng lên thân tàu tại đó là bao nhiêu?

Bài 30: Trong một bình thông nhau chứa thuỷ ngân người ta đổ thêm vào một nhánh axít sunfuric và nhánh còn lại đổ thêm nước, khi cột nước trong nhánh thứ hai là 65 cm thì thấy mực thuỷ ngân ở hai nhánh ngang nhau. Tìm độ cao của cột axít sunfuric. Biết rằng trọng lượng riêng của axít sunfuric và của nước lần lượt là 18000 N/m³ và 10000 N/m³. Kết quả có thay đổi không nếu tiết diện ngang của hai nhánh không giống nhau.

Bài 31: Cho một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn. Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m³, của nước là 10000 N/m³.

a. Người ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho mặt thuỷ ngân cách đáy ống 0,46 cm, tính áp suất do thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống và lên điểm A cách đáy ống 0,14 cm.

b. Để tạo ra một áp suất của đáy ống như câu a, phải đổ nước vào ống đến mức nào.

Bài 32: Một cái đập nước của nhà máy thuỷ điện có chiều cao từ đáy hồ chứa nước đến mặt đập là 150 m. Khoảng cách từ mặt đập đến mặt nước là 20 m cửa van dẫn nước vào tua bin của máy phát điện cách đáy hồ 30 m. Tính áp suất của nước tác dụng lên cửa van, biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³.

Bài 33: Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước, lượng thuỷ ngân và lượng dầu. Độ cao của cột thuỷ ngân là 4 cm, độ cao của cột nước là 2 cm và tổng cộng độ cao của chất lỏng chứa trong cốc là 40 cm. Tính áp suất của chất lỏng lên đáy cốc. Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/cm³, của thuỷ ngân là 13,6 g/cm³ và của dầu là 0,8 g/cm³.

Bài 34: Người ta dựng một ống thuỷ tinh vuông góc với mặt thoáng của nước trong bình, hai đầu ống đều hở, phần ống nhô trên mặt nước có chiều cao 7 cm, sau đó rót dầu vào ống. Ống phải có chiều dài bằng bao nhiêu để nó có thể hoàn toàn chứa dầu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³.

Bài 35: Bình A hình trụ có tiết diện 6 cm² chứa nước đến độ cao 25 cm. Bình hình trụ B có tiết diện 12 cm² chứa nước đến độ cao 60 cm. Người ta nối chúng thông nhau ở đáy bằng một ống dẫn nhỏ. Tìm độ cao ở cột nước ở mỗi bình. Đáy của hai bình ngang nhau và lượng nước chứa trong ống dẫn là không đáng kể.

Bài 36: Một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thuỷ ngân. Đổ vào nhánh A một cột nước cao 30 cm vào nhánh B một cột dầu cao 5 cm. Tính độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai nhánh A và B. Biết trọng lượng riêng của nước, của dầu và của thuỷ ngân lần lượt là 10000 N/m³, 8000 N/m³ và 136000 N/m³.

Bài 37: Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang tiết diện ngang của phần rộng là 60 cm², của phần hẹp là 20 cm². Hỏi lực ép lên pittông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực tác dụng lên pittông lớn là 3600 N.

Bài 38: Đường kính pittông nhỏ của một máy ép dùng chất lỏng là 2,5 cm. Hỏi diện tích tối thiểu của pittông lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 150 N lên pittông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng 40000 N.

 

...

---Để xem tiếp nội dung các bài tập ôn tập về Lực và áp suất, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp công thức và bài tập ôn tập về Lực và áp suất môn Vật lý 8 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF