OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Tổng hợp các từ hạn định trong Tiếng Anh và bài tập áp dụng

27/05/2021 97.01 KB 579 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210527/279714173874_20210527_145746.pdf?r=7757
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Tổng hợp các từ hạn định trong Tiếng Anh và bài tập áp dụng đã được Hoc247 biên soạn. Với các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ có cơ hội luyện tập và củng cố kiến thức về từ hạn định Mời các em cùng xem chi tiết tư liệu ngay sau đây.

 

 
 

TỔNG HỢP CÁC TỪ HẠN ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH

VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

1. Lý thuyết

1.1. Mạo từ (Articles)

 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Danh từ không đếm được

Nếu danh từ là không xác định

Mạo từ hoặc an

  • a cat
  • a student

(không dùng mạo từ)

  • cats
  • students

(không dùng mạo từ)

  • water
  • paper

Nếu danh từ là xác định

Mạo từ the

  • the cat
  • the student

Mạo từ the

  • the cats
  • the students

Mạo từ the

  • the water
  • the paper

Mạo từ là một trong những loại từ hạn định phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Việc chọn lựa mạo từ cho danh từ phụ thuộc vào việc danh từ đó có "xác định" hay không, và danh từ đó thuộc loại số ít, số nhiều, hay không đếm được.

- Trường hợp danh từ không xác định

Danh từ không xác định có nghĩa là khi người nghe và người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến hoặc chỉ biết một cách chung chung.

Ví dụ:

  • a cat → một con mèo nói chung chung, người nghe hoặc người nói chưa biết gì về con mèo này.
  • students → các học sinh nói chung chung, người nghe hoặc người nói chưa biết gì về những người học sinh này.

Khi danh từ không xác định, chúng ta dùng mạo từ như sau:

  • Danh từ số ít: dùng mạo từ hoặc an

→ Ví dụ: a cat, an apple

  • Danh từ số nhiều: không dùng mạo từ

→ Ví dụ: students, phones

  • Danh từ không đếm được: không dùng mạo từ

→ Ví dụ: water, paper

Vậy với trường hợp danh từ số ít, khi nào dùng a, khi nào dùng an?

Dùng "an" khi danh từ bắt đầu bằng âm nguyên âm, còn dùng "a" khi danh từ bắt đầu bằng âm phụ âm:

  • apple bắt đầu bằng nguyên âm /æ/ → an apple
  • bottle bắt đầu bằng phụ âm /b/ → a bottle

Lưu ý là chúng ta phải xét đến âm phát ra thực sự khi nói chứ không phải khi viết:

  • hour (giờ), khi viết thì bắt đầu bằng chữ cái phụ âm h, nhưng khi nói thì h không được phát âm mà bắt đầu bằng nguyên âm /aʊ/ (/ˈaʊər/) → an hour
  • uniform (đồng phục), khi viết thì bắt đầu bằng chữ cái nguyên âm u, nhưng khi nói thì từ này bắt đầu bằng phụ âm /j/ (/juːnɪfɔːrm/) → a uniform

- Trường hợp danh từ xác định

Ngược lại với danh từ không xác định, danh từ xác định có nghĩa là khi người nghe và người nói đã biết gì đó về đối tượng được nói đến hoặc đã nói đến trong cuộc trò chuyện.

Ví dụ:

  • the cat → con mèo, đã được biết đến hoặc đã được nói đến trong cuộc trò chuyện
  • the students → các học sinh, đã được biết đến hoặc đã được nói đến trong cuộc trò chuyện

Khi danh từ xác định, chúng ta dùng mạo từ the cho cả 3 loại danh từ: danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được.

1.2. Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)

 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Danh từ không đếm được

Gần người nói

this
này

these
này

this
này

Xa người nói

that
đó, kia

those
đó, kia

that
đó, kia

Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần người nói.

Gồm 4 từ: this, that, these, those

Ví dụ:

  • I like this color.

  → Tôi thích màu này.

  • That girl looks so cute.

  → Bé gái đó trông thật dễ thương.

  • These books belong to me.

  → Những quyển sách này thuộc về tôi.

  • Can you see those buildings?

  → Bạn có thấy những tòa nhà đó không?

  • This tea tastes good.

  → Trà này ngon.

  • I don't like that advice.

  → Tôi không thích lời khuyên đó.

1.3. Từ hạn định sở hữu / Tính từ sở hữu (Possessive Determiners)

Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó đang "sở hữu" một thứ gì đó.

Gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their tương ứng với các đại từ nhân xưng I, you, he, she, it, we, they.

Ví dụ:

  • We sold our house last week.

  → Chúng tôi đã bán căn nhà của chúng tôi vào tuần trước.

  • Your book is currently at my room.

  → Quyển sách của bạn hiện đang ở phòng của tôi.

  • Her dress is very expensive.

  → Chiếc đầm của cô ấy rất đắt tiền.​

Lưu ý:

  • Không nhầm lẫn Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, với Đại từ sở hữu.

  → Ví dụ: my (tính từ sở hữu) >< mine (đại từ sở hữu)

  • Phân biệt ITS (của nó) với IT'S (= IT + IS):

  → The cat licks its fur. → Con mèo liếm lông của nó.

  → It's raining. = It is raining. → Trời đang mưa.

  → Look at the train! It's coming. = It is comming → Nhìn tàu hỏa kìa!  đang tiến đến.

1.4. Từ chỉ số lượng (Quantifiers)

 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Danh từ không đếm được

Danh từ số nhiều + Danh từ không đếm được

Từ chỉ số lượng

  • every
    mọi
  • each
    mỗi
  • either
    một trong hai
  • neither
    cả hai đều không
  • some
    một cái / một người nào đó
    [ít khi dùng]
  • a few
    một vài
  • a number of
    một số
  • several
    một số
  • few
    hầu như không có
  • many
    nhiều
  • ...
  • a little
    một chút
  • a great deal of
    một lượng lớn
  • a large amount of
    một lượng lớn
  • little
    hầu như không có
  • much
    nhiều
  • ...
  • all
    tất cả
  • a bit of
    một chút
  • a lot of / lots of
    nhiều
  • no
    không có
  • plenty of
    nhiều
  • any
    bất kỳ
  • some
    một vài
  • enough
    đủ
  • ...

Từ chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.

Ví dụ:

  • I buy every book by this author.

  → Tôi mua mọi quyển sách của tác giả này.

  • Neither answer is correct.

  → Cả hai đáp án đều không chính xác.

  • I have got little time to write the report.

  → Tôi hầu như không có thời gian để viết báo cáo.

  • All students have passed the final exam.

  → Tất cả học sinh đã đậu bài thi cuối kỳ.

  • He had no money.

  → Anh ấy không có tiền.

Riêng với từ enough: nếu enough là từ chỉ số lượng thì nó sẽ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ, nhưng nếu enough là trạng từ thì nó đứng sau và bổ nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ khác.

  • I don't have enough money.

  →  Tôi không có đủ tiền.

  → Enough là từ chỉ số lượng, bổ nghĩa cho danh từ money.

  • This house isn't big enough for us.

  →  Ngôi nhà này không đủ lớn cho chúng tôi.

  → Enough là trạng từ, bổ nghĩa cho tính từ big.

1.5. Số từ (Numbers)

Số từ bao gồm số đếm và số thứ tự.

  • Số đếm: one, two, three ...
  • Số thứ tự: first, second, third ...

Ví dụ:

  • There are about two hundred people on the street.

  → Có khoảng 200 người ở trên đường.

  • This is her second movie.

  → Đây là bộ phim thứ hai của cô ấy.

  • The first three people who answer correctly will get a present.

  → Ba người đầu tiên trả lời đúng sẽ nhận được một phần quà. 

Lưu ý là danh từ không đếm được sẽ không thể dùng số đếm.

1.6. Từ hạn định Nghi vấn (Interrogative Determiners)

Từ hạn định nghi vấn được dùng để hỏi.

Gồm 3 từ: what, which, whose :

  • what: (cái) nào, (loại) nào
  • which: (cái) nào, (loại) nào, (người) nào trong số những cái này, những loại này, những người này
  • whose: của ai, của cái gì

Ví dụ:

  • What sports do you like?

→ Bạn thích môn thể thao nào?

  • Which dress do you like? The red one or the green one?

→ Bạn thích cái đầm nào? Cái màu đỏ hay màu xanh lá?

  • Whose phone was stolen?

→ Điện thoại của ai bị trộm vậy?

Which và whose có thể dùng cho người và vật, what chỉ có thể dùng cho vật.

1.7. Từ hạn định chỉ sự khác biệt

 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Danh từ không đếm được

Cái khác

another

other

other

Cái còn lại

the other

the other

the other

Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt. Đó là: another, other và the other.

Cách dùng cụ thể 3 từ hạn định này:

  • another:

  → dùng để chỉ một cái gì đó khác, hoăc thêm vào cái đã nói đến trước đó

  → dùng với danh từ số ít

     - There is another student waiting outside. → Có một học sinh khác đang chờ ở ngoài.

     - Would you like another cup of coffee? → Bạn có muốn thêm 1 cốc cà phê nữa không?

  • other:

  → dùng để chỉ một cái gì đó khác với cái đã nói đến trước đó

  → dùng với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

    - I have no other ideas. → Tôi không có ý kiến khác.

    - Do you have any other experience? → Bạn có kinh nghiệm nào khác không?

  • the other:

  → dùng để chỉ đến (những) cái còn lại trong (những) cái đã nói đến trước đó

  → dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều hoặc không đếm được

      - I enjoyed the first book but I didn't read the other books in the series. → Tôi thích quyển sách đầu tiên nhưng tôi không đọc những quyển còn lại trong series.

      - Where is the other box of candy? → Hộp kẹo còn lại ở đâu rồi?

2. Bài tập

2.1. Hoàn thành mỗi câu với một từ hạn định cụ thể.

1. My relatives have finally shared ……………..  vacation plans.

2. I left ……………..  book on the nightstand on purpose.

3. …………………..  shoes are these? Pick them up!

4. I don’t know……………. bus to take.

5. John brought …………….. friend home for the weekend.

6. Did you remember to bring ………………. umbrella ?

7. I hope ………………. reptiles don’t belong to you.

8. One of ………………….. greatest pleasures is spending time with ……………….dog.

9. Look at that lamp: ………………….. shade is crooked.

2.2. Chọn từ hạn định chính xác điền vào chỗ trống

1. ……………………. the evening we watched television.

A. most                                        B. most of                               C. both are correct

2. ……………….. you are not going to graduate.

A. some                                       B. some of                              C. someone

3. ………………… my friends can attend the party.

A. none of                                    B. none                                   C. no

4. ………………… her friends have already joined.

A. several                                    B. several of                           C. both are correct

5. I have labeled ………………….. bottle with a name.

A. each                                       B. each of                                C. both are correct

6. We have ……………….. problems, most of the time.

A. few                                         B. the few                                 C. a few

7. …………………. student came prepared.

A. neither                                    B. neither of                             C. both are correct

2.3. Dùng từ hạn định đúng để viết lại các câu dưới đây.

1. There aren’t much people here.

2. How many are you getting paid?

3. I drank many of the milk myself.

4. Susan drinks much of soda.

5. What a lousy menu. There aren’t much of choices.

6. Did you tell her how many you liked it?

7. She got much As this semester.

2.4. Hoàn thành câu với all hoặc (a/ the) whole .

1. He ate ………………… cake by himself.

2. Liza spent …………………… her money on candy.

3. Rick demanded to be told ……………… truth.

4. ………………… her life, Jean has wanted to ski.

5. I waited ………………… day for you to call.

6. We ………………. agreed to go on the hike.

7. I was shocked, once I heard ……………… story.

8. My grandmother still has ………………. her teeth.

2.5. Nối từ hạn định với câu phù hợp

1. this

2. that

3. these

4. those

5. a

6. an

7. the

8. some

9. any

10. much

11. several

12. every

13. few

14. many

15. my

16. your

17. our

A. I think ……………. is a bad idea.

B. I would like ……………… moment of your time.

C. Please have ………………… cookies.

D. We wash our car ……………….. weekend.

E. There isn’t ………….. to say, is there?

F. ……………….. socks don’t fit me anymore.

G. ……………… people I know like to travel.

H. This is …………………… last straw.

I. Sure, I will have ………………… apple

J. …………………. people like that movie.

K. I will take ………………….. dress.

L. Did you take ……………….. medicine?

M. That is ………………….. summer house.

N. I don’t have ………………….. pets

O. I left ……………… sandwiches on the train.

P. I think this is all ……………… fault.

Q. There are only a ………………. tickets left.

3. Đáp án

3.1.

1. their

2. that

3. whose

4. which

5. his

6. your

7. these

8. my, my

9. its

3.2.

1. B  2. B  3. A  4. B  5. A  6. A  7. A

3.3.

1. There aren’t many people here.

2. How much are you getting paid?

3. I drank a lot of the milk myself.

4. Susan drinks a lot of soda.

5. What a lousy menu. There aren’t a lot of choices.

6. Did you tell her how much you liked it?

7. She got many As this semester.

3.4.

1. the whole

2. all

3. the whole

4. all

5. all

6. all

7. whole

8. all

3.5.

1. K  2. A  3. F  4. O  5. B  6. I  7. H  8. C  9. N  10. E

11. G  12. D  13. Q  14. J  15. P  16. L  17. M

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp các từ hạn định trong Tiếng Anh và bài tập áp dụng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF