OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Phương pháp Xác định nhanh kết quả các phép lai của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12

29/07/2021 606.93 KB 497 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210729/905945542014_20210729_192200.pdf?r=435
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Phương pháp Xác định nhanh kết quả các phép lai của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12 nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về liên kết gen và hoán vị gen. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH NHANH KẾT QUẢ CÁC PHÉP LAI

I. Phương pháp

Chỉ áp dụng trong phép lai P: dị hợp hai cặp với dị hợp 2 cặp hoán vị một bên hoặc hai bên với tần số như nhau.

Nếu bài toán thuộc dạng nhẩm nhanh hoán vị gen ta làm như sau: đặt tỉ lệ (aabb) = m → (A-B-) = 0,5 +m; (A-bb) = (aaB-) = 0,25 –m.

Nếu bài toán có nhiều qui luật chồng chéo thì ta tuân thủ qui tắc: Tách → tích.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai: P: Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)  x Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) , tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

Giải:

- Xét phép lai: \(\frac{{BD}}{{bd}}\)x\(\frac{{BD}}{{bd}}\) → F1: 3/4 hoa đỏ, quả tròn: 1/4 hoa vàng, quả dài.

- Xét phép lai: Aa x Aa → F1: 3/4 cao:  1/4 thấp

- Vậy tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là : 3/4 . 3/ 4 = 9/16.

Ví dụ 2: Đề thi HSG 12 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2012 – 2013:

Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?

Giải:

- F1: Dd x Dd  => F2:  (3/4D- : 1/4dd)

- F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) x (dd)

                                                                                              = (aa,bb) x 1/4 = 4%

 => Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%

- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2:Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% -> Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là:

            50% + 16% = 66%.

- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) là:

            66% x 3/4 = 49,5%.

Ví dụ 3: Đề thi ĐHCĐ năm 2013.

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb\(\begin{array}{l} \underline{\underline {De}} \\ \,dE \end{array}\) x aaBb\(\begin{array}{l} \underline{\underline {De}} \\ \,dE \end{array}\) cho đđời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là.

A. 7,22% và 19,29%                                              B. 7,22% và 20,25%     

C. 7,94% và 19,29%                                              D. 7,94% và 21,09%

Giải:

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp gen: ½ Aa x 2/4 Bb x { (0,5-f/2)2 x 2 + (f/2 x 2)}D-E- = 7,94%.

Tỷ lệ kiểu hình trội 4 tính trạng: ½ A- x ¾ B- x {(0,5-f/2)2 x 2 + (f/2 x 3) + (0,5-f/2) x f/2 x 4)}B-D- = 19,29%.

Ví dụ 4: Đề thi ĐHCĐ năm 2013.

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \\ \,ab \end{array}\)Dd x  \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \\ \,ab \end{array}\)Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

    A. 11,04%                    B. 16,91%                      C. 22,43%                        D. 27,95%

Giải : Dựa vào kết quả  trong hoán vị gen của cặp A,a và B,b ; còn cặp Dd phân ly độc lập.

x Trội- trội

y Trội – lặn

z Lặn – trội

k lặn – lặn

Với k > 0 : Ta luôn có: x + y +z + k = 1   x+ y = 0.75 ; y + k = 0.25 ; x- k = 0.5

  • x = (0,5073) / (3/4) = 0,6764
  • y = 0,75 – 0,6764 = 0,0736
  • z = 1 – x – y – k = 1 – 0,6764 – 0,25 = 0,0736

Tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 tính trạng có 3 trường hợp (lặn cặp A,a hoặc cặp B,b hoặc D,được)

= 0,0736 x 3/4 + 0,0736 x 3/4 + 0,6764 x 1/4 = 27,95%.

Ví dụ 5: Đề thi ĐHCĐ năm 2013.

    Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \\ \,ab \end{array}\)\(\begin{array}{l} \underline{\underline {De}} \\ \,de \end{array}\) x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \\ \,ab \end{array}\)\(\begin{array}{l} \underline{\underline {de}} \\ \,de \end{array}\). Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ

A. 0,8%                            B. 8%                              C. 2%                               D. 7,2%

Giải: Đồng hợp lặn: 0,4 ab x 0,4ab x ½ de x 1 de  = 0,08 = 8%

Ví dụ 6: Đề thi ĐHCĐ năm 2012.

            Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 1,25%.                                  B. 3,75%.                      C. 2,5%.                        D. 7,5%.

Giải:

+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen  

+ Ta có tổ hợp ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52, 5 %, căn cứ vào phép lai P, đặt ẩn và tính theo từng cặp NST (có 2 cặp NST: một cặp NST thường chứa hai cặp gen liên kết và một cặp NST giới tính nên hai cặp này phân li độc lập với nhau) ta sẽ tính được tần số hoán vị gen là 20 %

+ kết hợp hai kết quả ở trên ta sẽ tính được tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:

\(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\)= 0,1 AB  * 0,5 ab * 0,25 XDY = 1,25 %.

{---Còn tiếp---}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp Xác định nhanh kết quả các phép lai của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF