OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Phương pháp giải dạng bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit môn Hóa học 9

08/12/2020 402.95 KB 436 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201208/599049314141_20201208_105223.pdf?r=383
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em nắm vững các phương pháp giải bài tập môn Hóa học 9, HOC247 xin cung cấp tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit môn Hóa học 9 được biên soạn và tổng hợp dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học tập thật tốt!

 

 
 

PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG BÀI TẬP OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI AXIT

A. Lý thuyết

Phương trình tổng quát : Oxit bazo + Axit → Muối + nước

Ví dụ:

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

FeO + HCl →  FeCl2 + H­2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

B. Bài tập tham khảo

1. Oxit bazơ tác dụng vừa đủ với axit

Dữ kiện cho:  Cho số mol oxit bazo hoặc số mol của axit.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
  • Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 1: Cho 4,0 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 0,5M.

a) Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng

Đáp án

Ta có: nCuO = 4,080=0,05 (mol)

PTHH:

                CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Tỉ lệ:           1          1             1          1

P/ư:           0,05  -> 0,05     ->0,05

a) Theo PTHH: Muối tạo thành là CuSO4 (0,05 mol)

=> mCuSO4 = n. M = 0,05. 160 = 8 (g)

b) Theo PTHH: nH2SO4 = 0,05 (mol)

V = nCM=0,050,5=0,1 (l) = 100ml

2. Oxit bazo dư hoặc axit dư

Dữ kiện cho:  Cho số mol của oxit bazo và axit.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó xác định chất dư, chất phản ứng hết.
  • Bước 4: Tìm số mol có liên quan theo số mol chất phản ứng hết, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 2: Cho 2,16 g FeO tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,2M.

a) Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Tính nồng mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Đáp án:

Ta có: nFe =  n/M=2,1672=0,03 (mol)

nHCl = V. CM = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)

PTHH:

              FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Tỉ lệ:         1         2            1        1

Có:     0,03      0,08

P/ư:    0,03    ->0,06     ->0,03   ->0,03

=> Sau phản ứng HCl dư, số mol tính theo FeO.

a) Theo PTHH: nFeCl2 = 0,03 (mol) => mFeCl2 = 0,03. 127 = 3,81 (g)

b) HCl dư nên dung dịch sau phản ứng gồm: HCl dư (0,08 – 0,06 = 0,02 mol) ; FeCl2 (0,03 mol)

CMFeCl2 = n/V=0,03/0,4=0,075M

CM HCl = n/V=0,02/0,4=0,05M

3. Hỗn hợp 2 oxit tác dụng với axit

Dữ kiện cho:  Cho khối lượng hỗn hợp oxit, số mol axit phản ứng.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Đặt số mol của từng oxit lần lượt là x, y => Khối lượng hỗn hợp oxit theo x, y. => pt (1)
  • Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol của axit theo x, y.  => pt (2)
  • Bước 5: Giải hệ pt (1) (2)  => tìm được x, y. Rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 3: Cho 2,64 gam hỗn hợp MgO, FeO tác dụng vừa đủ mới 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp oxit ban đầu?

Đáp án:

Ta có: nH2SO4 = V. CM = 0,5. 0,1 = 0,05 (mol)

Gọi số mol của MgO, FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)

PTHH:

          MgO + H2SO4 →  MgSO4 + H2O     (1)

Tỉ lệ :     1          1              1           1

P/ư:       x           x              x

           FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O        (2)

Tỉ lệ :      1        1             1            1

P/ư:         y        y             y                        

Ta có : mhh oxit = mMgO + mFeO = 40x + 72y = 2,64 (g)     (3)

nH2SO4 = nH2SO4 (1) + nH2SO4 (2) = x + y = 0,05 (mol)     (4)

Giải hệ phương trình (3) và (4) => x = 0,03 ; y = 0,02

Trong hỗn hợp ban đầu:

mMgO = 0,03. 40 = 1,2 (g)

mFeO = 2,16 – 1,2 = 0,96 (g)

%MgO = mMgO/mhh.100% = 55,56 (%)

%Fe = 100% - 55,56% = 44,44%

4. Hỗn hợp 3 oxit trở lên tác dụng với axit

TH1: Dữ kiện cho: Cho khối lượng muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng oxit ban đầu.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.
  • Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

moxit  = mmuối  + mnước - maxit

TH2 : Dữ kiện cho: Cho khối lượng oxit ban đầu muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng muối khan thu được.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.
  • Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

 moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

mmuối  = maxit +  moxit - mnước

Bài 4: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80g muối khan. Tính giá trị của m.

Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan. Tính giá trị của a.

--- Để xem nội dung đáp án của câu hỏi bài tập 4 và 5 vui lòng xem online hoặc tải về máy---

5. Xác định công thức oxit bazơ

Dữ kiện cho: Cho hóa trị , khối lượng của kim loại; số mol axit phản ứng. Xác định CT oxit.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đặt CTTQ. Tính số mol các chất đã biết.
  • Bước 2: Viết PTHH.
  • Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó tính số mol oxit.
  • Bước 4. Tìm khối lượng mol của oxit => MKL => Tên kim loại => CT oxit.

Bài 6: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 400ml dung dịch H2SO4 0,2M. Xác định công thức của oxit trên.

 

--- Để xem nội dung đáp án của câu hỏi vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit môn Hóa học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF