Nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Chuyển động trên dòng nước Vật lý 8 gồm phương pháp giải và bài tập có lời giải chi tiết để các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức về Động cơ điện, máy phát điện trong chương trình Vật Lý 8. Mời các em tham khảo.
Chúc các em học sinh lớp 8 thi tốt, đạt kết quả cao!
1. Phương pháp giải
- Nếu vật chuyển động ngược dòng thì có lực cản của dòng nước.
- Nếu vật chuyển động xuôi dòng thì có thêm vận tốc dòng nước.
+ Vxuôi = Vvật + Vdòng.
+ Vngược = Vvật – Vdòng.
+ Vdòng = (Vxuôi - Vngược) : 2
+ Vvật = (Vxuôi + Vngược) : 2
+ Vxuôi– Vngược = Vdòng x 2
Chú ý: nếu chuyển động có sức của gió thì cũng tương tự như thuyền chuyển động trên dòng nước.
2. Bài tập vận dụng
Câu 1: Vận tốc dòng chảy của một con suối là 4 km/h. Vận tốc của một chiếc thuyền (khi nước đứng yên) là 12 km/h . Tính vận tốc thuyền khi xuôi dòng và khi ngược dòng?
Hướng dẫn giải:
- Vận tốc thuyền khi xuôi dòng là:
12 + 4 = 16 (km/h)
- Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
12 – 4 = 8 (km/h)
Đáp số : 16 km/h ; 8 km/h
Câu 2: Lúc 8 giờ, một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 20km/h, và vận tốc của dòng nước là 4km/h. Đến 9 giờ 15 phút thì ca nô đến B. Tính độ dài của quãng sông AB?
Hướng dẫn giải:
- Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là :
20 + 4 = 24 (km/h )
- Thời gian ca nô đi từ A đến B là:
9 giờ 15 phút – 8 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)
- Quãng sông AB dài là
24.1,25 = 30 (km)
Đáp số : 30 km
Câu 3: Một chiếc thuyền máy khi ngược dòng từ A đến B mỗi giờ đi được 10 km. Sau 5 giờ 30 phút thì thuyền đến B. Biết vận tốc dòng chảy là 3 km/h. Hỏi chiếc thuyền đó đi xuôi dòng từ B đến A thì hết bao nhiêu thời gian? Biết công suất của động cơ không thay đổi
Hướng dẫn giải:
- Đổi: 5 giờ 30 phút = 5,5 giờ
- Quãng sông AB dài là :
10.5,5 = 55 (km)
- Vận tốc cua ca nô khi xuôi dòng là :
10 + 2.3 = 16 (km/h)
- Thời gian ca nô đi xuôi dòng là :
55 : 16 = 3,4375 (giờ )
Đáp số : 3,4375 giờ
Câu 4: Bến A, bến B cùng nằm trên một con sông và cách nhau 15km. Một ca nô xuất phát từ bến A thì sau 40 phút đến bến B. Ca nô khi đến B thì ca nô quay trở lại bến A và đến bến A sau 1 giờ 15 phút. Một cụm bèo được thả từ bến A và trôi theo dòng nước đến bến B. Hỏi cụm bèo này trôi trong bao lâu thì đến bến B?
Hướng dẫn giải:
- Đổi:
40 phút = 2/3 giờ
1 giờ 15 phút = 1,35 giờ
- Vận tốc xuôi dòng của ca nô là :
15 : (2/3) = 22,5 (km/h)
- Vận tốc ngược dòng của ca nô là :
15 : 1,25 = 12 (km/h)
- Vận tốc của dòng nước là :
- Thời gian cụm bèo trôi từ bến A đến bến B là :
15 : 5,25 = 2,86 (giờ)
Đs: 2,86 giờ
Câu 5: Một tàu thủy đi từ một bến trên thượng nguồn đến một bến dưới hạ nguồn hết 5 ngày đêm và đi ngược từ bến hạ nguồn về bến thượng nguồn mất 7 ngày đêm. Hỏi một bè nứa trôi từ bến thượng nguồn về bến hạ nguồn hết bao nhiêu ngày đêm?
Hướng dẫn giải:
- Vì bè nứa trôi theo dòng nước, nên vận tốc của bè nứa chính là vận tốc của dòng nước. Ta có tỉ số thời gian tàu xuôi dòng và thời gian tàu ngược dòng là: 5/7
- Trên cùng một quãng đường, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Do đó, tỉ số vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng là: 7/5 .
- Coi vận tốc xuôi dòng là 7 phần thì vận tốc ngược dòng là 5 phần. Hiệu vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng là hai lần vận tốc dòng nước.
- Ta có sơ đồ:
Vxuôi:
Vngược:
- Ta có: Vnước = (Vxuôi - Vngược) : 2 = (1/5) Vngược
- Vì trên cùng một quãng đường, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Vậy thời gian bè nứa tự trôi theo dòng từ bến thượng nguồn đến bến hạ nguồn là:
5.7 = 35 (ngày đêm)
Đáp số: 35 ngày đêm
Câu 6: Một chiếc canô chạy trên khúc sông từ bến A đến bến B. Khi đi xuôi dòng thì mất 6 giờ. Khi đi ngược dòng thì mất 8 giờ. Biết rằng, nước chảy với vận tốc 5km/giờ. Hãy tính khoảng cách AB?
Hướng dẫn giải:
- Vận tốc khi xuôi dòng lớn hơn vận tốc khi ngược dòng là:
5 + 5= 10 (km/giờ)
- Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là:
6 : 8 = 3/4 (lần)
- Trong cùng một quãng sông thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
- Nên ta có tỉ số vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng là 4/3
- Ta có sơ đồ:
- Vận tốc xuôi dòng:
- Vận tốc ngược dòng:
- Vận tốc ngược dòng là:
10 : (4 – 3).3= 30 (km/h)
- Khoảng cách AB là:
30.8 = 240 (km)
Đáp số: 240 km.
Câu 7: Lúc 6 giờ sáng tại bến A, một chuyến tàu thuỷ chở khách xuôi dòng đến B. Khi đến B, tàu nghỉ lại tại đó 2 giờ để trả và đón khách rồi lại ngược dòng về A. Tàu đến bến A lúc 3 giờ 20 phút chiều cùng ngày. Hãy tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng thời gian đi xuôi dòng nhanh hơn thời gian đi ngược dòng là 40 phút và vận tốc dòng nước là 0,8m/s.
Hướng dẫn giải:
- Ta có: 3 giờ 20 phút chiều = 15 giờ 20 phút.
- Tổng thời gian tàu thuỷ đi xuôi dòng và ngược dòng hết là:
15 giờ 20 phút – (2giờ + 6giờ) = 7 giờ 20 phút
- Thời gian tàu thủy đi xuôi dòng hết:
(7 giờ 20 phút – 40 phút) : 2 = 3 giờ 20 phút = 10/3 (giờ)
- Thời gian tàu thuỷ đi ngược dòng hết:
7 giờ 20 phút – 3 giờ 20 phút = 4 giờ
- Tỉ số thời gian giữa xuôi dòng và ngược dòng là:
(10/3) : 4 = (5/6)
- Vì trên cùng quãng đường, vận tốc và thờ gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên tỉ số vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là 6/5.
- Vận tốc khi xuôi dòng lớn hơn vận tốc khi ngược dòng là: 0,8 + 0,8 = 1,6 (m/s)
- Ta có sơ đồ:
- Vxuôi dòng:
- Vngược dòng:
- Vận tốc của tàu khi ngược dòng là:
1,6.5 = 8 (m/s) = 28,8 (km/h)
- Khoảng cách giữa hai bến A và B là:
28,8.4 = 115,2 (km)
Đáp số: 115,2km.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Chuyển động trên dòng nước Vật lý 8. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em có thể tham khảo thêm các dạng bài tập khác tại đây:
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2023 - 2024
09/10/20231333 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024
09/10/2023924 -
100 bài tập về Dao động điều hoà tự luyện môn Vật lý lớp 11
14/08/2023313 - Xem thêm