OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Phương pháp giải các dạng Bài tập di truyền quần thể tự phối Sinh học 12

30/03/2021 1.05 MB 220 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210330/701311633923_20210330_171830.pdf?r=6539
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Phương pháp giải các dạng Bài tập di truyền quần thể tự phối Sinh học 12 nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP QUẦN THỂ TỰ PHỐI

1. Dạng 1

Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa  qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn

*Cách giải:   

Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau

                    Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn

                    AA =  \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)

                    Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn

                    Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)

                    Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn

                    aa = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)

*Ví dụ:  Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?

Hướng dẫn giải

Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)

                    Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn

                    AA = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\) = \({\frac{{1 - \left( {\frac{1}{2}} \right)}}{2}^3}\) = 0,4375

                    Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn

                    Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\) = 0,125

                    Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn

                    aa = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)\({\frac{{1 - \left( {\frac{1}{2}} \right)}}{2}^3}\) = 0,4375

2. Dạng 2:

Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn

*Cách giải:

                    Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:xAA + yAa + zaa

          Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau

                    Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn

                    AA =  x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)

                    Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn

                    Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}.y\)

                    Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn

                    aa = z + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)

* Ví dụ 1: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1

Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ

Hướng dẫn giải

Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa

Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ

                    AA =  x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\) = 0,25 + \(\frac{{0,1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,1}}{2}\) = 0,29375

                    Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn

                    Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}.y\)\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}.0,1\) = 0,0125

                    Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn

                    aa = z + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= 0,65 + \(\frac{{0,1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,1}}{2}\)= 0,69375

            Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ

0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1

*Ví dụ 2 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?

Hướng dẫn giải

                    Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3

                    BB =  x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)\(0 + \frac{{0,8 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,8}}{2}\) = 0,35

                    Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3

                    Bb = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}.y\) = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}.0,8\) = 0,1

                    Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F3

                    bb = z + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= \(0,2 + \frac{{0,8 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,8}}{2}\) = 0,55

   Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1

*Ví dụ 3 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475 ?

Hướng dẫn giải

                    Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể Fn

BB =  x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)\(0,4 + \frac{{0,2 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.0,2}}{2}\) = 0,475

  • n=2

Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải các dạng Bài tập di truyền quần thể tự phối Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF