OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Một số bài tập nâng cao Toán lớp 5 về Quảng đường có hướng dẫn giải chi tiết

10/08/2021 284.76 KB 771 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210810/918582266911_20210810_171805.pdf?r=6644
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Một số bài tập nâng cao Toán lớp 5 về Quảng đường có hướng dẫn giải chi tiết sẽ​​ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây  là tài liệu hữu ích cho các em.

 

 
 

Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Quãng đường

1. Lý thuyết cần nhớ về quãng đường

+ Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

S = V x T

Trong đó: V là vận tốc, S là quãng đường, T là thời gian

2. Bài tập vận dụng về quãng đường

2.1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một con ong bay với vận tốc 4m/giây. Tính quãng đường con ong bay được trong 2,25 phút

A. 600m

B. 540m

C. 90m

D. 180m

Câu 2: Một xe tải khởi hành từ A lúc 8 giờ đi đến B với vận tốc 48km/giờ. Tính quãng đường Ab biết thời gian xe tải đến B là 10 giờ 30 phút và dọc đường xe tải nghỉ 15 phút

A. 132km

B. 130km

C. 128km

D. 120km

Câu 3: Một con thỏ có thể chạy với vận tốc 5,5m/giây. Một con ngựa có thể chạy với vận tốc 25,2km/giờ. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

A. Con thỏ; 9m

B. Con ngựa; 9m

C. Con ngựa; 90m

D. Con thỏ; 90m

Câu 4: Lúc 6 giờ 20 phút, bạn Hạnh đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Biết quãng đường AB dài 18km. Hỏi đến 7 giờ 40 phút, bạn Hạnh còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 4km

B. 3km

C. 1km

D .2km

Câu 5: Một vận động viên đạp xe trên một đường đua đường tròn với vận tốc 25,12km/giờ. Biết cứ 15 phút vận động viên chạy hết 1 vòng tròn. Tính bán kính của đường đua

A. 1km

B. 2km

C. 0,5km

D. 2,2km

2.2. Bài tập tự luận

Bài 1: Hồng đi xe đạp từ nhà lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 12km/giờ và đến nhà Lan lúc 8 giờ 10 phút. Tìm quãng đường từ nhà Hồng đến nhà Lan.

Bài 2: Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 39km/giờ, người đó khởi hành lúc 7 giờ, đi đến tỉnh B người đó nghỉ lại 1 giờ 30 phút sau đó trở về đến tỉnh A lúc 11 giờ 30 phút. Tìm quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B, biết vận tốc lúc về bằng vận tốc lúc đi.

Bài 3:Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 3 giờ với vận tốc xác định. Trên thực tế người đó đã giảm vận tốc 14km/giờ, vì vậy đến B muộn 1 giờ. Tính quãng đường AB.

Bài 4: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ. Tính quãng đường AB, biết vân tốc của ô tô là 48 km/h.

Bài 5: Lúc 8 giờ một người đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/ giờ và đi đến bưu điện huyện. Dọc đường người đó phải dùng lại chữa xe mất 15 phút nên đến bưu điện huyện lúc 9 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện.

Bài 6: Một con ong mật bay với vận tốc 8,4 km/h. Một con ngựa chạy với vận tốc 5m / giây. Hỏ trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

Bài 7: Bác Tùng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/h và đi hết 1 giờ 15 phút thì đến ga tàu hỏa. Sau đó bác Tùng đi tiếp bằng tàu hỏa mất 2 giờ 30 phút thì đến tỉnh A. Hỏi quãng đường từ nhà bác Tùng đến tỉnh A dài bao nhiêu ki-lô-mét? (Biết vận tốc tàu hỏa là 40 km/h)

2.3. Hướng dẫn giải bài tập về quãng đường

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

A

C

D

A

Bài tập tự luận

Bài 1:

Thời gian Hồng đi đến nhà Lan là:

8 giờ 10 phút - 7 giờ 30 phút = 40 phút

Đổi 40 phút = 2/3 giờ

Quãng đường từ nhà Hồng đến nhà Lan là:

12 x 2/3 = 8 (km)

Đáp số: 8km

Bài 2:

Thời gian người đó đi từ A đến B rồi trở về A (không tính thời gian nghỉ) là:

11 giờ 30 phút - 7 giờ - 1 giờ 30 phút = 3 giờ

Người đó đi quãng đường từ A đến B rồi trở về A nên quãng đường người đó đã đi gấp đôi quãng đường AB

Quãng đường AB là:

(39 x 3) : 2 = 58,5 (km)

Đáp số: 58,5km

Bài 3:

Thời gian thực tế để ô tô đi đến B là:

3 + 1 = 4 (giờ)

Trên cùng một quãng đường, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Ta có:

Thời gian thực tế/ thời gian dự định = Vận tốc dự định/ vận tốc thực tế = 4/3

Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 3 = 1 (phần)

Vận tốc thực tế người đó đi được là:

14 : 1 x 3 = 42 (km/giờ)

Quãng đường AB dài:

42 x 4 = 168 (km)

Đáp số: 168km

Bài 4

Bài giải:

Thời gian ôtô đi từ A đến B là:

10 giờ – 7 giờ 15 phút = 2 giờ 45 phút

2 giờ 45 phút = 2,75 giờ

Quãng đường AB dài là:

48 x 2,75 = 132 (km)

Đáp số : 132 km

Bài 5

Thời gian người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện (kể cả thời gian chữa xe đạp) là:

9 giờ 45 phút – 8 giờ = 1 giờ 45 phút

Thời gian người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện (không kể thời gian chữa xe đạp) là:

1 giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện là:

12 x 1,5 = 18 (km)

Bài 6

Ong mật bay với vận tốc 8,4 km/h có nghĩa là trong một giờ (60 phút) ông mật bay được 8,4 km (hay 8400m). Vạy trong 1 phút ong mật bay được quãng đường là:

8400 : 60 = 140 (m)

Ngựa chạy với vận tốc 5m / giây, có nghĩa là trong 1 giây, ngựa chạy được 5m. Vậy trong 1 phút (60 giây) ngựa chạy được quãng đường là:

5 x 60 = 300 (m)

Trong một phút con ngựa chạy được quãng đường dài hơn và dài hơn là:

300 -140 = 160 (m)

Bài 7

Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ .

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ .

Quãng đường bác Tùng đi xe đạp từ nhà đến ga tàu hỏa là :

12 x 1,25 = 15 (km)

Quãng đường bác Tùng đi bằng tàu hỏa là :

40 x 2,5 = 100 (km)

Quãng đường bác Tùng đi từ nhà đến tỉnh A là :

100 + 15 = 115 (km)

Đáp số: 115 km

Trên đây là nội dung tài liệu Một số bài tập nâng cao Toán lớp 5 về Quảng đường có hướng dẫn giải chi tiết​​​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF