OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Lý thuyết nguyên hàm và một số dạng toán thường gặp

06/04/2021 886.25 KB 463 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210406/732183379926_20210406_091821.pdf?r=2854
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi HKII sắp tới, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại một cách chi tiết và rõ ràng tài liệu Lý thuyết nguyên hàm và một số dạng toán thường gặp để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích với các em.

 

 
 

1. Kiến thức cần nhớ

+ Định nghĩa: \(\int {f(x)dx = F(x) + C \Leftrightarrow F'(x) = f(x)} \)

+ Tính chất:

1/ \(\int {f'(x)dx = f(x) + C} \)

2/ \(\int {kf(x)dx = k\int {f(x)dx} } \) với \(\forall k \ne 0\).

3/ \(\int {\left[ {f(x) \pm g(x)} \right]dx = } \int {f(x)dx}  \pm \int {g(x)dx} \)

+ Bảng nguyên hàm:

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tìm nguyên hàm của hàm số.

Phương pháp:

- Bước 1: Biến đổi hàm số \(f\left( x \right)\) về các hàm số sơ cấp có nguyên hàm đã biết.

- Bước 2: Sử dụng định nghĩa, tính chất, bảng nguyên hàm,…để tìm nguyên hàm các hàm số.

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{{x^2}}}\).

Giải:

Ta có: \(f\left( x \right) = \dfrac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{{x^2}}} = \dfrac{{{x^4} - 2{x^2} + 1}}{{{x^2}}} \) \(= {x^2} - 2 + \dfrac{1}{{{x^2}}}\)

Do đó \(F\left( x \right) = \int {\left( {{x^2} - 2 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)dx}  \) \(= \int {{x^2}dx}  - 2\int {dx}  + \int {\dfrac{1}{{{x^2}}}dx}  \) \(= \dfrac{{{x^3}}}{3} - 2x - \dfrac{1}{x} + C\).

Dạng 2: Tìm hàm số cho biết đạo hàm và giá trị của hàm số tại một điểm.

Phương pháp:

- Bước 1: Tìm nguyên hàm của hàm số đã cho, sử dụng định nghĩa, tính chất, bảng nguyên hàm,…

- Bước 2: Thay giá trị đề bài cho vào và tìm hằng số \(C\) suy ra hàm số cần tìm.

Ví dụ: Tìm hàm số \(F\left( x \right)\) biết \(F'\left( x \right) = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt[3]{x}}}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) và \(F\left( 1 \right) = 3\).

Giải:

Ta có:

\(\begin{array}{l}F'\left( x \right) = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt[3]{x}}} = \left( {x - 1} \right){x^{ - \frac{1}{3}}} = {x^{\frac{2}{3}}} - {x^{ - \frac{1}{3}}}\\ \Rightarrow F\left( x \right) = \int {F'\left( x \right)dx}  = \int {\left( {{x^{\frac{2}{3}}} - {x^{ - \frac{1}{3}}}} \right)dx} \end{array}\)

\(  = \dfrac{{{x^{\frac{2}{3} + 1}}}}{{\dfrac{2}{3} + 1}} - \dfrac{{{x^{ - \frac{1}{3} + 1}}}}{{ - \dfrac{1}{3} + 1}} + C = \dfrac{3}{5}{x^{\frac{5}{3}}} - \dfrac{3}{2}{x^{\frac{2}{3}}} + C\)

Lại có \(F\left( 1 \right) = 3\) nên \(\dfrac{3}{5}{.1^{\frac{5}{3}}} - \dfrac{3}{2}{.1^{\frac{2}{3}}} + C = 3 \Leftrightarrow C = \dfrac{{39}}{{10}}\).

Vậy \(F\left( x \right) = \dfrac{3}{5}{x^{\frac{5}{3}}} - \dfrac{3}{2}{x^{\frac{2}{3}}} + \dfrac{{39}}{{10}}\).

3. Bài tập

Câu  1: Nguyên hàm của \(2x\left( 1+3{{x}^{3}} \right)\) là:

A. \({{x}^{2}}\left( x+{{x}^{3}} \right)+C\)

B. \({{x}^{2}}\left( 1+3{{x}^{2}} \right)+C\)

C. \(2x\left( x+{{x}^{3}} \right)+C\)

D. \({{x}^{2}}\left( 1+\frac{6{{x}^{3}}}{5} \right)+C\)

Câu 2: Nguyên hàm của \(\frac{1}{{{x}^{2}}}-{{x}^{2}}-\frac{1}{3}\) là:

A. \(-\frac{{{x}^{4}}+{{x}^{2}}+3}{3x}+C\)

B. \(-\frac{{{x}^{3}}}{3}+\frac{1}{x}-\frac{x}{3}+C\)

C. \(\frac{-{{x}^{4}}+{{x}^{2}}+3}{3x}+C\)

D. \(-\frac{1}{x}-\frac{{{x}^{3}}}{3}+C\)

Câu 3: Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\sqrt[3]{x}\) là:

A. \(F\left( x \right)=\frac{3\sqrt[3]{{{x}^{2}}}}{4}+C\)

B. \(F\left( x \right)=\frac{3x\sqrt[3]{x}}{4}+C\)

C. \(F\left( x \right)=\frac{4x}{3\sqrt[3]{x}}+C\)

D. \(F\left( x \right)=\frac{4x}{3\sqrt[3]{{{x}^{2}}}}+C\)

Câu 4: Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{x\sqrt{x}}\) là:

A. \(F\left( x \right)=\frac{2}{\sqrt{x}}+C\)

B. \(F\left( x \right)=-\frac{2}{\sqrt{x}}+C\)

C. \(F\left( x \right)=\frac{\sqrt{x}}{2}+C\)

D. \(F\left( x \right)=-\frac{\sqrt{x}}{2}+C\)

Câu 5: \(\int{\left( \frac{5}{x}+\sqrt{{{x}^{3}}} \right)dx}\) bằng:

A. \(5\ln \left| x \right|-\frac{2}{5}\sqrt{{{x}^{5}}}+C\)

B. \(-5\ln \left| x \right|+\frac{2}{5}\sqrt{{{x}^{5}}}+C\)

C. \(-5\ln \left| x \right|-\frac{2}{5}\sqrt{{{x}^{5}}}+C\)

D. \(5\ln \left| x \right|+\frac{2}{5}\sqrt{{{x}^{5}}}+C\)

ĐÁP ÁN

1D          2A          3B          4B          5B

...

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết nguyên hàm và một số dạng toán thường gặp. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF