OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề trao đổi năng lượng Sinh học 8 năm 2020 có đáp án

19/11/2020 1.17 MB 260 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201119/1282797120_20201119_092338.pdf?r=496
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề trao đổi năng lượng Sinh học 8 năm 2020 có đáp án gồm phần nội dung lý thuyết ôn tập và phần bài tập trắc nghiệm được biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ TRAO ĐỔI NĂNG LƯỢNG

SINH HỌC 8 NĂM 2020

A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT

1. Thân nhiệt

- Khái niệm: Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.

+ Thân nhiệt luôn ổn định 370C (không dao động quá 0,50C)  là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt .

+ Thân nhiệt phản ánh tình trạng sức khỏe.

a. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt

Da có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt

Qúa trình điều hòa thân nhiệt qua bề mặt da

- Cơ chế:

+ Khi trời nóng: Mao mạch da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường tỏa nhiệt đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

+ Khi trời lạnh: Mao mạch da co lại, lưu lượng máu qua da ít nên da tím tái. Đồng thời cơ chân lông co lại nên sởn gai ốc làm giảm thiểu sự tỏa nhiệt qua da

- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh

b. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt

- Hệ thần kinh đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt
- Hệ thần kinh điều tiết sự tỏa nhiệt bằng cách:

 + Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào.
 + Phản ứng co, dãn mạch máu dưới da.
+ Tăng, giảm tiết mồ hôi.
+ Co, duỗi cơ chân lông.

2. Vitamin và muối khoáng

a. Vitamin

- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng cần thiết cho sự sống.
- Lượng vitamin cần cho mỗi người là rất ít, chỉ vài miligam trong một ngày và tùy loại vitamin.
- Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.

- Vitamin được xếp thành hai nhóm là:

+ Nhóm tan trong dầu, mỡ: A, D, E, K.

+ Nhóm tan trong nước: C, B1, B2, B6, B12.

- Các vitamin khác nhau tham gia cấu trúc của nhiều hệ enzim khác nhau do đó có vai trò khác nhau đối với cơ thể.

Nguồn gốc và vai trò các loại vitamin

- Vitamin rất cần cho cơ thể nhưng chỉ cần cung cấp một lượng nhỏ, nếu cung cấp quá nhiều sẽ gây hậu quả xấu cho sự phát triển của cơ thể.

b. Muối khoáng

- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và năng lượng.

Nguồn gốc và vai trò các loại muối khoáng

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Ở người bình thường, nhiệt độ đo được ở miệng là

A. 38oC                               B. 37,5oC
C. 37oC                               D. 36,5oC

Câu 2. Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?

A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.
C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.
D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.

Câu 3. Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?

1. Dãn mạch máu dưới da
2. Run
3. Vã mồ hôi
4. Sởn gai ốc

A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 2, 4

Câu 4. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt?

A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ nội tiết
C. Hệ bài tiết
D. Hệ thần kinh

Câu 5. Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?

A. Tất cả các phương án còn lại
B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường
C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt
D. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển

Câu 6. Để chống rét, chúng ta phải làm gì?

A. Tất cả các phương án còn lại
B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
D. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…

Câu 7. Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh?

A. Ăn nhiều tinh bột
B. Uống nhiều nước
C. Rèn luyện thân thể
D. Giữ ấm vùng cổ

Câu 8. Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả?

A. Uống nước giải khát có ga
B. Tắm nắng
C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
D. Trồng nhiều cây xanh

Câu 9. Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây?

A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh
C. Mặc ấm để che chắn gió
D. Bổ sung nước điện giải

Câu 10. Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?

A. Tai                                        B. Miệng
C. Hậu môn                               D. Nách

Câu 11. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ?

A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin K
D. Vitamin D

Câu 12. Thiếu vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc?

A. Vitamin B2
B. Vitamin B1
C. Vitamin B6
D. Vitamin B12

Câu 13. Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A?

A. Mướp đắng                     B. Gấc
C. Chanh                             D. Táo ta

Câu 14. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá?

A. Vitamin K và vitamin A
B. Vitamin C và vitamin E
C. Vitamin A và vitamin D
D. Vitamin B1 và vitamin D

Câu 15. Loại vitamin nào dưới đây thường có nguồn gốc động vật?

A. Tất cả các phương án còn lại
B. Vitamin C
C. Vitamin B1
D. Vitamin A

Câu 16. Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người?

A. Asen                                B. Kẽm
C. Đồng                               D. Sắt

Câu 17. Loại muối khoáng nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương?

A. I-ốt                                  B. Canxi
C. K                                     D. Sắt

Câu 18. Thực phẩm nào dưới đây có chứa nhiều vitamin?

A. Cá biển                           B. Giá đỗ
C. Thịt bò                            D. Thịt lợn

Câu 19. Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp?

A. Kẽm                                B. Sắt
C. I-ốt                                  D. Đồng

Câu 20. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là

A. vitamin D.
B. vitamin A.
C. vitamin C.
D. vitamin E.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

A

D

A

A

C

D

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

B

B

C

D

C

D

C

A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề trao đổi năng lượng Sinh học 8 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF