OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề cơ chế xác định giới tính Sinh học 9 năm 2020 có đáp án

17/11/2020 1.1 MB 415 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201117/697867155561_20201117_162637.pdf?r=4727
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề cơ chế xác định giới tính Sinh học 9 năm 2020 có đáp án được biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH SINH HỌC 9 NĂM 2020

A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT

1. Cơ chế xác định giới tính

- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.

+ Trong các tế bào lưỡng bội (2n):

  • Có các cặp NST thường.
  • 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng).

+ Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:

  • Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST 
  • Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.

  • Ở người và động vật có vú, ruồi giấm.... XX ở giống cái, XY ở giống đực.
  • Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái.

- NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính.

 - Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh.
- Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật.

- Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợpcủa NST trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.

+ Khi giảm phân:

  • Ở bố: Sự phân li của cặp NST giới tính XY cho 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
  • Ở mẹ: Sự phân li của cặp NST giới tính XX chỉ cho một loại trứng X.

+ Qua thụ tinh: Tạo ra 2 loại hợp tử XX phát triển thành con gái và XY phát triển thành con trai, với số lượng và sức sống ngang nhau. Vì thế, tỉ lệ nam : nữ thường xấp xỉ 1:1

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính

- Hoocmôn sinh dục:

+ Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi

b. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết

- Quy ước:

  • Gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen
  • Gen V quy định cánh dài; gen v quy định cánh cụt

- Sơ đồ:

Sơ đồ di truyền liên kết ở ruồi giấm

- Ý nghĩa của di truyền liên kết

+ Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn NST rất nhiều nên một NST phải mang nhiều gen, tạo thành nhóm gen liên kết (số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội).
+ Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là

A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.

B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.

C. Đều là cặp XX ở giới cái

D. Đều là cặp XY ở giới đực.

Câu 2: Đặc điểm của NST giới tính là

A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng

B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào

C. Số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại

D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng

Câu 3: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.

B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.

C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.

D. Vì NST X dài hơn NST Y.

Câu 4: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:

A. XX ở nữ và XY ở nam

B. XX ở nam và XY ở nữ

C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX

D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY

Câu 5: Chức năng của NST giới tính là

A. Điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào

B. Nuôi dưỡng cơ thể

C. Xác định giới tính

D. Tất cả các chức năng nêu trên

Câu 6: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là

1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.

2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.

3. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính.

4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.

Số phương án đúng là:

A. 2                            B. 3                             C. 4                             D. 5

Câu 7: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y

B. VÌ NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng

C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng

D. Vì NST X dài hơn NST Y

Câu 8: Ở người, "giới đồng giao tử" dùng để chỉ

A. Người nữ

B. Người nam

C. Cả nam lẫn nữ

D. Nam vào giai đoạn dậy thì

Câu 9: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính

A. Do con đực quyết định

B. Do con cái quyết định

C. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử

D. Cả ba ý trên đều đúng

Câu 10: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về người là

A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.

B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.

C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.

D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.

Câu 11: Hiện tượng cân bằng giới tính là

A. Tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.

B. Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.

C. Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản.

D. Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.

Câu 12: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là

A. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O.

B. Tuân theo quy luật số lớn.

C. Do quá trình tiến hoá của loài.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 13: Nội dung nào sau đây đúng?

A. NST thường và NST giới tính đều có các khả năng hoạt động như nhân đôi, phân li, tổ hợp, biến đổi hình thái và trao đổi đoạn.

B. NST thường và NST giới tính luôn luôn tồn tại từng cặp.

C. Cặp NST giới tính trong tế bào cá thể cái thì đồng dạng còn ở giới đực thì không.

D. NST giới tính chỉ có ở động vật, không tìm thấy ở thực vật.

Câu 14: Câu có nội dung đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là

A. Người nữ tạo ra hai loại trứng là X và Y

B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X

C. Người nữ chỉ tạo ra một loại trứng Y

D. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y

Câu 15: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào?

A. Sau khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định

B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định

C. Trong khi thụ tinh

D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định

Câu 16: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã

A. Cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau.

B. Lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

C. Lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

D. Lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

Câu 17: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì

A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm

B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn

C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị

D. Cả ba đáp án trên

Câu 18: Moocgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về:

A. Màu hạt và hình dạng vỏ hạt

B. Hình dạng và vị của quả

C. Màu sắc của thân và độ dài của cánh

D. Màu hoa và kích thước của cánh hoa

Câu 19: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là

A. Sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

B. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.

C. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.

D. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.

Câu 20: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.

B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.

C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.

D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

{-- Nội dung và đáp án từ câu 21-30 của tài liệu vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề cơ chế xác định giới tính Sinh học 9 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF