OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Kiến thức trọng tâm về Gen và quá trình nhân đôi ADN Sinh học 12

27/07/2021 514.84 KB 256 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210727/766492327627_20210727_094936.pdf?r=8062
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm về Gen và quá trình nhân đôi ADN Sinh học 12 nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN

A. Lý thuyết

I. Khái niệm và cấu trúc của gen.

1. Khái niệm.

- Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định như chuỗi polipeptit hay ARN.

2. Cấu trúc của gen. 

a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc

Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit:

- Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã.

- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin.

- Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen. 

- Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.

- Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng mã hoá không liên tục (các đoạn êxon xen kẽ các đoạn intron) gọi là gen phân mảnh.

3. Các loại gen: Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà ...

II. Mã di truyền 

- Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong phân tử prôtêin. Mã di truyền được đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba. 

- Có tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hoá cho 20 loại axit amin.

* Đặc điểm của mã di truyền 

- Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin.

- Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến. 

- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin).

III. Quá trình nhân đôi của ADN.

1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. 

2. Quá trình nhân đôi của ADN .

a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E. coli).

- Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN được tách làm 2 mạch tạo ra chạc chữ Y (một mạch có đầu 3’-  OH, một mạch có đầu 5’- P). Enzim ADN pôlimeraza bổ sung Nu vào nhóm 3’- OH.

- Trên mạch có đầu 3’- OH (mạch khuôn), sẽ tổng hợp mạch mới một cách liên tục bằng sự liên kết các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.

- Trên mạch có đầu 5’- P (mạch bổ sung), việc liên kết các nuclêôtit được thực hiện gián đoạn theo từng đoạn Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài 1000 – 2000Nu). Sau đó enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch mới.

- Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo toàn).

b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.

- Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm khác:

+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một.

+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham gia.

B. Luyện tập

Câu 1: Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen được tạo ra là

A. 31.                          B. 30.                          C. 32.                          D.16.

Câu 2: Một phân tử ADN khi nhân đôi liên tiếp một số lần thì môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình này số nuclêôtit gấp 3 lần số nuclêôtit có trong phân tử ADN. Vậy phân tử ADN này đã nhân đôi mấy lần?                       

A. 6.                            B. 3.                            C. 2                             D. 1.

Câu 3: Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 140 mạch pôlinuclêôtit mới từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

A. 6.                            B. 5.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 4: Khi ADN thực hiện 4 lần nhân đôi, số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:

   A. 8.                         B. 14.                          C. 30.                          D.16.

Câu 5: Có 4 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau để hình thành các phân tử ADN “con” trong đó 56 mạch pôlinuclêôtit mới từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

A. 6.                            B. 5.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 6: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

A. mã di truyền.    

B. bộ ba mã hoá (côđôn).                 

C. Gen.      

D. bộ 3 đối mã (anticôđon).

Câu 7: Bản chất của mã di truyền là

A. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.    

B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.

C. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.

D. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.    

Câu 8: Mã di truyền là

A. mã bộ một, tức là cứ 1 nuclêôtit xác định 1 axit amin.

B. mã bộ hai, tức là cứ 2 nuclêôtit xác định 1 axit amin.

C. mã bộ ba, tức là cứ 3 nuclêôtit xác định 1 axit amin.

D. mã bộ bốn, tức là cứ 4 nuclêôtit xác định 1 axit amin.

Câu 9: Mã di truyền có tính thoái hóa là do

A. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.

B. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit.

C. số loại axit amin nhiều hơn số loại nuclêôtit.

D. số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.

Câu 10: Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là

A. một bộ ba mã hóa cho một axit amin.

B. một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.

C. có một số bộ ba không mã hóa axit amin.         

D. có một bộ ba khởi đầu.

Câu 11: Gen là một đoạn của phân tử ADN

A. mang thông tin mã hoá chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN.

B. mang thông tin di truyền của các loài.

C. mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử prôtêin.

D. chứa các bộ ba di truyền cho loài.

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn là bởi vì enzim ADN pôlimeraza

A. chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.     

B. chỉ tổng hợp  mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

C. chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’ → 5’.              

D. chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→ 3’.

Câu 13: Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là

A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

B. mã mở đầu là AUG; mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

D. một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 14: Gen không phân mảnh có

A. vùng mã hoá liên tục.                                        

B. vùng mã hoá không liên tục.

C. cả exôn và intron.                                              

D. các đoạn intron.

Câu 15: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.                          

B. Mã di truyền có tính thoái hóa.

C. Mã di truyền có tính phổ biến.                          

D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm về Gen và quá trình nhân đôi ADN Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF