OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 6 Cánh diều năm 2021 - 2022 có đáp án

03/12/2021 1.06 MB 1468 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211203/716436985400_20211203_164141.pdf?r=1893
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 6 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 6 Cánh diều năm 2021 - 2022 có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN TIN HỌC 6 CÁNH DIỀU NĂM 2021 - 2022

 

A. LÝ THUYẾT

1. Thư điện tử

- Thư điện tử (gmail) là phương tiện gửi và nhận thông điệp qua mạng máy tính.

- Thông điệp thư là văn bản số hóa và có thể đính kèm tệp.

- Tài khoản Gmail có 2 phần: địa chỉ và địa chỉ dịch vụ gmail.

- Cấu trúc chính trong cấu trúc mẫu của thư điện tử gồm:

+ Địa chỉ email (bắt buộc có)

+ Chủ đề email (không bắt buộc)

+ Nội dung email (không bắt buộc)

+ Tệp đính kèm (không bắt buộc)

2. Lợi ích của thư điện tử

- Soạn và gửi rất nhanh, gửi bất cứ đâu miễn có kết nối mạng.

- Có nhiều dịch vụ được cung cấp miễn phí

- Tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi trường.

- Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc.

- Có thể gửi kèm lượng thông tin lớn và đa dạng.

3. Mặt trái và lưu ý của thư điện tử

- Thư có thể chứa virus khiến máy tính và các thiết bị điện tử nhiễm virus.

- Gặp phải thư giả mạo, thư lừa đảo 

- Thư rác gửi tới nhiều mất thời gian, công sức lọc bỏ...

4. Sử dụng thư điện tử

a. Tạo tài khoản thư điện tử

+ B1: Mở trang web http://mail.google.com/gmail/

+ B2: Nháy chuột vào địa chỉ liên kết tạo tài khoản để mở trang web đăng kí hộp thư mới.

+ B3: Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí như tên truy cập, mật khẩu,…

+ B4: Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành việc đăng kí hộp thư.

b. Đăng nhập, nhận và gửi thư

* Đăng nhập

+ B1: Mở lại trang chủ của website thư  thaođiện tử (http://mail.google.com/gmail/)

+ B2: Gõ tên truy cập và mật khẩu;

+ B3: Nháy chuột vào nút Đăng nhập để mở hộp thư.

* Nhận thư:

+ B1: Nháy chuột vào Hộp thư đến để xem danh sách các thư

+ B2: Nháy chuột vào phần tiêu đề của thư muốn đọc.

*Gửi thư:

+ B1: Nháy chuột vào Soạn thư để soạn một thư mới

+ B2: Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người nhận

+ B3: Soạn nội dung thư;

+ B4: Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư.

5. Thư điện tử

- Thư điện tử (gmail) là phương tiện gửi và nhận thông điệp qua mạng máy tính.

- Thông điệp thư là văn bản số hóa và có thể đính kèm tệp.

- Tài khoản Gmail có 2 phần: địa chỉ và địa chỉ dịch vụ gmail.

- Cấu trúc chính trong cấu trúc mẫu của thư điện tử gồm:

+ Địa chỉ email (bắt buộc có)

+ Chủ đề email (không bắt buộc)

+ Nội dung email (không bắt buộc)

+ Tệp đính kèm (không bắt buộc)

6. Lợi ích của thư điện tử

- Soạn và gửi rất nhanh, gửi bất cứ đâu miễn có kết nối mạng.

- Có nhiều dịch vụ được cung cấp miễn phí

- Tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi trường.

- Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc.

- Có thể gửi kèm lượng thông tin lớn và đa dạng.

7. Mặt trái và lưu ý của thư điện tử

- Thư có thể chứa virus khiến máy tính và các thiết bị điện tử nhiễm virus.

- Gặp phải thư giả mạo, thư lừa đảo 

- Thư rác gửi tới nhiều mất thời gian, công sức lọc bỏ...

8. Sử dụng thư điện tử

a. Tạo tài khoản thư điện tử

+ B1: Mở trang web http://mail.google.com/gmail/

+ B2: Nháy chuột vào địa chỉ liên kết tạo tài khoản để mở trang web đăng kí hộp thư mới.

+ B3: Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí như tên truy cập, mật khẩu,…

+ B4: Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành việc đăng kí hộp thư.

b. Đăng nhập, nhận và gửi thư

* Đăng nhập

+ B1: Mở lại trang chủ của website thư  thaođiện tử (http://mail.google.com/gmail/)

+ B2: Gõ tên truy cập và mật khẩu;

+ B3: Nháy chuột vào nút Đăng nhập để mở hộp thư.

* Nhận thư:

+ B1: Nháy chuột vào Hộp thư đến để xem danh sách các thư

+ B2: Nháy chuột vào phần tiêu đề của thư muốn đọc.

*Gửi thư:

+ B1: Nháy chuột vào Soạn thư để soạn một thư mới

+ B2: Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người nhận

+ B3: Soạn nội dung thư;

+ B4: Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư.

9. Khám phá website

- Em tìm được thông tin ở dạng chữ và hình ảnh.

- Nháy chuột vào mục HỌC TRÒ 360, ta thấy được thông tin trong mục này.

Ghi nhớ:

- Website là tập hợp các trang web (web pages) có liên quan đến nhau và được gắn cùng một địa chỉ.

- Mỗi Website có một địa chỉ website riêng.

10. Siêu văn bản và siêu liên kết

- Siêu liên kết là đường dẫn đến vị trí của đoạn văn bản/ trang web cần truy cập đến (trỏ chuột vào xuất hiện hình bàn tay), giúp ta di chuyển các phần trên một trang  hoặc giữa các trang.

- Siêu văn bản là đoạn văn bản hoặc hình ảnh chứa siêu liên kết, nó thực chất cũng là một trang web.

11. Word wide web

Hoạt động 1: Địa chỉ của trang web thể thao đó không cùng địa chỉ website với https://vnanet.vn

Ghi nhớ:

Hệ thống các website có liên kết với nhau trên Internet được gọi là World Wide Web (gọi tắt là web, viết tắt WWW).

WWW tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm và thu thập thông tin, chia sẻ suy nghĩ và khám phá của mình với mọi người.

12. Trình duyệt web

- Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng để truy cập và xem nội dung của website.

- Một số trình duyệt web thông dụng hiện nay: Google Chrome, Mozilla Firefox, Côc Côc và Safari.

- Để truy cập vào một trang web, chỉ cần mở trình duyệt web và gõ địa chỉ của trang web đó vào ô địa chỉ trong cửa sổ của trình duyệt.

13. Tìm kiếm thông tin trên Internet

- Tìm kiếm thông tin trên các trang web là hoạt động thường ngày.

- Thông tin tìm được và nên tìm trên internet là thông tin thông dụng nhiều người quan tâm…

- Thông tin không tìm được là những thông tin riêng, ít người quan tâm…

- Để tìm kiếm thông tin trên internet thì cần phần mềm hỗ trợ là máy tìm kiếm.

Trang web của máy tìm kiếm Google

----- Còn tiếp ------

B. BÀI TẬP

Câu 1. Em hãy phân biệt các cặp khái niệm trong mỗi trường hợp sau đây:

1) Siêu văn bản và văn bản.

2) Siêu văn bản và siêu liên kết.

3) Trang web và website.

Trả lời

1) Siêu văn bản và văn bản.

Siêu văn bản

Văn bản

Là đoạn văn bản, hình ảnh, âm thanh hay video có chứa siêu liên kết.

Văn bản thông thường để chỉ 1 đoạn gồm các kí tự.

2) Siêu văn bản và siêu liên kết.

Siêu văn bản

Siêu liên kết

Siêu văn bản chứa siêu liên kết.

 Siêu liên kết là đường dẫn đến vị trí của trang web.

3) Trang web và website.

Website

Trang web

Website thường bao gồm nhiều trang web con được liên kết với nhau thông qua các đường link.

 Trang web là một trang con trong website.

 

Câu 2. Hãy kể tên một vài trang web hoặc phần mềm hoạt động trên Internet trong mỗi lĩnh vực sau:

1) Thư điện tử, mạng xã hội.

2) Tin tức hằng ngày.

3) Học trực tuyến (E-learning)

4) Giao thông.

5) Máy tìm kiếm thông tin.

Trả lời:

1) Gmail, Facebook.

2) https://vnexpress.nethttps://dantri.com.vn.

3) https://hocmai.vnhttps://topica.edu.vn

4) Mỗi thành phố đều có các trang web cho phép mua vé xe bus, tìm tuyến đường di chuyển nhanh nhất bằng xe bus trong phạm vi thành phố đó, chẳng hạn trang web của Hà Nội là timbus.vn, của TP. Hồ Chí Minh là buyttphcm.com.vn.

5) Google, Cốc Cốc.

 

Câu 3. Mạng máy tính giúp người dùng chia sẻ tài nguyên bao gồm thông tin và các thiết bị. Tài nguyên nào sau đây có thể chia sẻ được qua mạng cho nhiều người dùng chung?

1) Sách, báo, tạp chí.

2) Camera.

3) Máy in.

4) Các bài viết, ảnh chụp, đoạn video và những lời bình luận.

Trả lời:

Tất cả những tài nguyên trên đều có thể được chia sẻ qua mạng cho nhiều người dùng chung. Tuy nhiên:

1) Sách, báo, tạp chí cần phải được số hóa (chuyển thành các tệp thông tin bằng cách gõ lại hoặc dùng máy quét scanner).

2) Camera: cần phải được kết nối vào mạng.

3) Máy in: cần phải được kết nối vào mạng.

4) Các bài viết, ảnh chụp, đoạn video và cả những lời bình luận: cần phải được số hóa.

 

Câu 4. Việc truyền thông tin diễn ra trong những trường hợp nào sau đây?

1) An và Bình nói chuyện với nhau ở sân trường.

2) An gửi một bức thư cho Bình qua bưu điện.

3) An và Bình nói chuyện với nhau qua điện thoại.

4) An và Bình trò chuyện trực tuyến với nhau qua mạng xã hội Facebook.

5) Trong phòng thi, sau khi được phát đề các thí sinh bắt đầu làm bài thi của mình.

Trả lời:

- Việc truyền thông tin có mặt trong hầu như mọi tình huống của đời sống hằng ngày. Chỉ khi các giác quan không hoạt động, chẳng hạn lúc ngủ, thì chúng ta mới không tiếp nhận và truyền tải thông tin.

- Nhờ có mạng máy tính, việc truyền thông tin càng nhanh chóng, thuận tiện và phổ biến hơn.

Chọn đáp án

Việc truyền thông tin diễn ra trong tất cả các trường hợp trên.

----

 -(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 6 Cánh diều năm 2021 - 2022 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF