OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2021 - 2022 có đáp án

02/12/2021 1.18 MB 1703 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211202/658293653477_20211202_142644.pdf?r=1230
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2021 - 2022 có đáp án. Được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

 
 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021 - 2022

 

 

Câu 1: Cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc. Những nét riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào, dân tộc nào có số dân đông nhất, sống về nghề gì là chủ yếu, cho ví dụ?

Trả lời:

-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2%, dân tộc ít người chiếm 13,8%

-Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán…. Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc.

-Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông dân, chiếm tỉ lệ 86,2% dân số cả nước. Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, trong các nghề thủ công tinh xảo và có truyền thống về nghề biển v.v người Việt sống chủ yếu trong các ngành nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.

Ví dụ : Học sinh tự cho ví dụ đúng (về tiếng nói, trang phục, lễ hội…)

Câu 2:

Em hãy trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?

Trả lời:

-Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta:

Dân tộc kinh: phân bố rộng khắp nước, tập trung nhiều ở vùng đồng bằng - trung du và duyên hải.

Dân tộc ít người:

- Trung du và miền núi Bắc Bộ: có trên 30 dân tộc cư trú đan xen nhau: Người Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,…

- Trường Sơn và Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc gồm người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho, Bana, M'nông,…

- Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có các dân tộc Hoa, Chăm, Khơ-me cư trú đan xen với người Việt.

Câu 3: Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta ? Giải thích vì sao?

Trả lời: Đặc điểm phân bố dân cư nước ta không đồng đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và duyên hải.

- Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.

- Các đô thị lớn đông dân tập trung ở miền đồng bằng và ven biển.

- Dân cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%.

* Giải thích:

-Do ảnh hưởng địa hình đồi, núi, giao thông khó khăn.

-Khí hậu khắc nghiệt.

-Tập quán canh tác trồng lúa nước ở đồng bằng.

Câu 4: Sự phân bố dân tộc nước ta hiện nay có gì thay đổi ?

Trả lời:

Hiện nay một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên. Nhờ cuộc vận động định cư, định canh gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh du cư của một số dân tộc miền núi đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện, một số dân tộc vùng hồ thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly, Sơn La, Tuyên Quang … sống hòa nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư.

Câu 5: Kết cấu dân số theo độ tuổi chia ra mấy nhóm? Kể ra?

Trả lời:

-Kết cấu dân số theo độ tuổi gồm 3 nhóm:

+ Độ tuổi dưới tuổi lao động ( từ 0 – 14 tuổi)

+Độ tuổi lao động (từ 15 – 59 tuổi)

+Độ tuổi trên lao động (60 tuổi trở lên)

Câu 6: Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

Trả lời:

*Hậu quả của dân số nước ta đông và tăng nhanh:

- Về kinh tế: Thiếu lương thực thực phẩm, nhà ở, trường học, nghèo đói.

- Về xã hội: khó khăn ổn định trật tự, tệ nạn xã hội phát triển, ùn tắc giao thông.

- Về môi trường: đất - nước - không khí bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, động vật - thực vật suy giảm.

Câu 7: Biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta là gì?

Trả lời:

- Phân bổ lại dân cư, lao động.

- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

- Tăng cường hoạt động công nghiệp - dịch vụ ở thành thị.

- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.

Câu 8: Hãy cho biết dân cư nước ta tập trung ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?

Trả lời:

- Dân cư nước ta tập trung ở vùng đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.

- Thưa thớt ở miền núi - cao nguyên.

- Nguyên nhân:

+ Vùng đồng bằng, ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn miền núi, cao nguyên.

+ Là khu vực khai thác lâu đời, có trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

Câu 9: Nước ta có mấy loại hình quần cư? Nêu đặc điểm và các chức năng của loại hình quần cư ?

Trả lời:

-Nước ta có hai loại hình quần cư.

* Quần cư nông thôn: Dân cư thường tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Đây là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư nông thôn. Tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp là đất đai, nên các làng, bản ở nông thôn thường được phân bố trải rộng theo không gian.

* Quần cư thành thị: Dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật quan trọng.

-Tùy theo điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng, mỗi địa phương có các kiểu quần cư và chức năng khác nhau

Câu 10: Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có những đặc điểm gì ?

Trả lời:

- Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.

- Thể hiện ở việc mở rộng qui mô các thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về nông thôn.

- Tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp.

- Phần lớn các đô thị của nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.

- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng tốc độ đô thị hoá.

- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng.

----

 -(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2021 - 2022 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF