OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2020 đầy đủ và chi tiết

05/12/2020 1.02 MB 446 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201205/63201839263_20201205_002255.pdf?r=5458
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 10 tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2020 đầy đủ và chi tiết được biên tập và tổng hợp với phần ôn tập lý thuyết và bài tập có đáp án chi tiết cụ thể giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức. Hi vọng tài liệu sẽ có ích cho các em. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN CÔNG NGHỆ 10 NĂM 2020

 

A. Lý Thuyết

Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng

I/ Mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng

- Mục đích, ý nghĩa

+ Đánh giá sự thích nghi của giống với các vùng sinh thái khác nhau và hệ thống luân canh trong sản xuất

+ Nắm được các yếu cầu kĩ thuật sản xuất giống

- Khái niệm: Khảo nghiệm giống cây trồng là kiểm tra, đánh giá để biết được cấc đặc điểm của giống để đưa ra sản xuất đại trà

II/ Các loại thí nghiệm trong khảo nghiệm giống cây trồng

- Thí nghiệm so sánh giống

+ So sánh với giống đại trà để chọn ra giống vượt trội gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia

+ So sánh toàn diện về sinh trưởng, phát triển, chất lượng, năng suất, chất lượng, tính chống chịu,…

+ Do cơ quan chọn tạo giống tiến hành

+ Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật

+ Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng

+ Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống. Từ đó xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà

+ Do trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia tiến hành

- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo

+ Nhằm tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất

+ Triển khai trên diện rộng, kết hợp hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả, phổ biến sản xuất giống mới, đặc biệt là trên các phương tiện thông tin đại chúng

+ Do các trung tâm, công ty giống hoặc viện nông nghiệp quốc gia tiến hành

Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống nhân giống cây trồng nông, lâm, nghiệp

I/ Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào

- Là phương pháp tách mô, tế bào từ cơ thể mẹ đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp, đầy đủ dinh dưỡng từ đó tế bào cơ thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh

II/ Cơ sở khoa học

- Tính toàn năng của tế bào: mỗi tế bào đều có hệ gen quy định kiểu gen của loài đó, nhờ đó tế bào có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp

- Khả năng phân hóa: là sự chuyển hóa các tế bào phôi sinh thành các tế bào chuyên hóa đảm nhận những chức năng khác nhau

- Khả năng phản phân hóa: khi các tế bào chuyên hóa đảm nhận những chức năng khác nhau. Ở điều kiện thuận lợi chúng lại có thể trở về dạng phôi sinh và phân chia mạnh mẽ

- Kĩ thuật nuối cấy mô tế bào là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh , phát triển hình thái của tế bào thực vật một cách định hướng dựa vào sự phân hóa, phản phân hóa dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật

III/ Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào

- Ý nghĩa

  • Nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào:
  • Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp kể cả trên các đối tượng khó nhân giống bằng phương pháp thông thường
  • Có hệ số nhân giống cao
  • Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
  • Nếu nguyên liệu nuôi cấy sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh

- Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào (6 bước)

  • Chọn vật liệu nuôi cấy
  • Tế bào mô phân sinh trong đỉnh sinh trưởng của rễ, thân, lá không bị nhiễm bệnh
  • Khử trùng
  • Phân cắt đỉnh sinh trưởng thành các phân tử nhỏ rồi đem rửa sạch và khử trùng
  • Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
  • Tạo rễ
  • Môi trường tạo rễ có bổ sung các kích thích sinh trưởng (αNAA, IBA)
  • Cấy cây vào môi trường thích ứng
  • Để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên
  • Trồng cây trong vườn ươm

- Các giống cây trồng được nhân giống bằng nuôi cấy tế bào: cây lương thực, thực phẩm (các giống lúa chịu mặn, kháng đạo ôn; khoai tây, súp lơ, măng tây,…), giống cây công nghiệp (mía, cà phê), giống cây hoa (hoa lan, cẩm chướng, đồng tiền, lili), cây ăn quả (chuối, dứa

Bài 7: Một số tính chất của đất trồng

I/ Keo đất và khả năng hấp phụ của đất

a. Keo đất

- Khái niệm: Là những phân tử có kích thước nhỏ dưới 1 µm, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù (trạng thái lơ lửng trong nước)

- Cấu tạo

+ Nhân

+ Các lớp ion:

  • Lớp ion quyết định điện
  • Lớp ion bù:
  • Lớp ion khuếch tán
  • Lớp ion bất động

- Có 2 loại: keo âm và keo dương

- Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất nhờ đó cây trông và đất có khả năng trao đổi dinh dưỡng

- Khả năng hấp phụ của đất: Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ như hạt limon, hạt bụi, hạt sét,… hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới

II/ Phản ứng của dung dịch đất

- Phản ứng chua của đất

- Căn cứ vao trạng thái của H+ và Al3+ ở trong đất, độ chua chia làm 2 loại:

+ Độ chua hoạt tính

  • Do H+ trong dung dịch đất gây nên. Được biểu thị bằng pH H2O

+ Độ chua tiềm tàng

  • Do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên

- Phản ứng kiềm của đất: Do đất chứa các muối kiềm (Na2CO3, CaCO3), khi bị thủy phân tạo thành các dung dịch kiềm làm cho đất hóa kiềm

II/ Độ phì nhiêu của đất

- Khái niệm: Là khả năng đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, các chất dinh dưỡng, không chứa các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao

- Phân loại

  • Độ phì nhiêu tự nhiên: hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên
  • Độ phì nhiên nhân tạo: hình thành do kết quả hoạt động sản xuất của con người

Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn

I/ Cải tạo và sử dụng đất mặn

- Nguyên nhân hình thành

+ Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất

+ Đất mặn được hình thành do tác động của nhiều yếu tố. Ở nước ta nước mặn hình thành do 2 nguyên nhân chính

  • Do nước biển tràn vào
  • Do ảnh hưởng của nước ngầm. Về mùa khô, muối hòa tan theo các mao quản dần lên làm đất nhiễm mặn

+ Đất mặn ở nước ta được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển

+ Đặc điểm tính chất của đất mặn

+ Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50 – 60% , làm cho đất chặt, thấm nước kém

- Có nhiều muối hòa tan làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn, làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất dinh dưỡng của cây trồng

+ Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu

+ Hoạt động của vi sinh vật đất yếu

- Biện pháp cải tạo

  • Biện pháp thủy lợi: đắp đê , ngăn chặn, xây dựng hệ thống tưới phân hợp lí
  • Rửa mặn, bón vôi để đẩy cation natri ra khỏi keo đất sau đó tháo nước, rửa mặn
  • Bón phân hữu cơ: nâng cao độ phì nhiêu
  • Trông cây chịu mặn: lúa đặc sản, cói
  • Trồng rừng ngập mặn
  • Nuôi trồng thủy sản

II/ Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn

- Nguyên nhân hình thành

+ Đất phèn được hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh khi phân hủy giải phóng ra lưu huỳnh

  • Trong điều kiện yếm khí: Fe + 2S → FeS2 , tầng chứa FeS2 được gọi là tầng sinh phèn
  • Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí FeS2 bị oxi hóa thành H2SO4 làm cho đất chua

- Đặc điểm, tính chất của đất phèn

+ Đất phèn có thành phần cơ giới nặng. Tầng mặt khi khô trở thành cứng có nhiều vết nứt nẻ

+ Đất rất chua. Trị số pH thường nhỏ hơn 4,0. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng

- Biện pháp cải tạo và sử dụng

  • Biện pháp cải tạo
  • Biện pháp thủy lợi: xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu hợp lí để thau chua, rửa phèn
  • Bón vôi khử chua làm giảm độc của Al3+
  • Bón phân hữu cơ
  • Cày sâu, phơi ải
  • Lên liếp (luống)
  • Sử dụng đất phèn
  • Trồng lúa: phối hợp các biện pháp: cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
  • Trồng cây chịu phèn

Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường

I/ Một số phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp

           Căn cứ vào nguồn gốc, chia làm 3 loại:

Phân bón hóa học

+ Sản xuất theo quy trình công nghiệp

Phân bón hữu cơ: duy trì nâng cao độ phì nhiêu của đất

Phân vi sinh vật: chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ

II/ Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp

- Đặc điểm của phân hóa học

  • Chưa ít nguyên tố dih dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
  • Dễ hòa tan
  • Bón nhiều phân hóa học dễ làm cho đất hóa chua

- Đặc điểm của phân hữu cơ

  • Chứa nhiều nguyên tố đa lượng, trung lượng, vi lượng
  • Có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
  • Có hiệu quả chậm
  • Bón liên tục trong nhiều năm không làm hại đất

- Đặc điểm chua phân vi sinh vật

  • Thời hạn sử dụng ngắn
  • Chỉ thích hợp với một nhóm cây trồng nhất định
  • Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất

III/ Kĩ thuật sử dụng

- Bón lót: phân khó hòa tan

- Bón thúc: phân dễ hòa tan

- Sử dụng phân hóa học

  • Phân đạm, kali dùng để bón thúc là chính, có thể dùng để bón lót nhưng với lượng nhỏ
  • Phân lân dùng để bón lót
  • Phân hỗn hợp NPK có thể dùng để bón lót học bón thúc

- Sử dụng phân hữu cơ

  • Dùng để bón lót là chính, trước khi sử dụng phải ủ cho hoại mục
  • Sử dụng phân vi sinh vật
  • Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ trước khi gieo trồng
  • Có thể bón trực tiếp vào đất

---

-(Để xem tiếp nội dung phần lí thuyết đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

B. Bài tập

Câu 1: Những đóng góp của sản xuất nông , lâm , ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:

Trả lời:

- Ngành sản xuất nông , lâm ngư nghiệp đóng góp một phần lớn vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước .

- Cung cấp lương thực , thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến .

- Có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hóa và xuất khẩu .

- Chiếm 50% tổng lao động tham gia các ngành kinh tế .

Câu 2: Trình bày:

a. Những thành tựu quan trọng của ngành nông lâm ngư nghiệp.

b. Nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong thời gian tới.

Trả lời:

a. Những thành tựu quan trọng của ngành nông lâm ngư nghiệp:

- Sản xuất đủ lương thực để cung cấp cho nhân dân, giữ trữ quốc gia, phục vụ chăn nuôi gia súc , gia cầm và xuất khẩu .

- Hình thành một số ngành sản xuất hàng hóa với các vùng tập trung đáp ứng được nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Nhiều sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

b. Nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong thời gian tới:

- Tăng cường sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

- Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuất chính.

- Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng  nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái – 1 nền nông nghiệp đáp ứng đủ yêu cầu lương thực thực phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu nhưng không làm ô nhiễm và suy thoái môi trường.

- Áp dụng khoa học, kĩ thuật vào lĩnh vực chọn và tạo giống vật nuôi, cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

- Đưa khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản và chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản.

Câu 3: Trình bày:

a. Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô TB.

b. Ý nghĩa nhân giống bằng nuôi cấy mô TB.

c. Các bước của quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô TB

d. Các giống cây trồng được nhân lên bằng nuôi cấy mô.

Trả lời:

a. Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô TB

- Dựa trên tính toàn năng của tế bào thực vật : các TB hoặc mô của các cơ quan rễ , thân , lá đều chứa hệ gen quy định đặc điểm của loài và có khả năng sinh sản vô tính  .

- Tính phân chia TB: Hợp tử → TB phôi sinh → TB chuyên hóa → Mô, cơ quan → cơ thể hoàn chỉnh .

- Dựa vào tính phân hóa và phản phân hóa của TB .

- Kết luận: Là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của TB thực vật có định hướng dựa vào tính phân hóa và phản phân hóa , tính toàn năng của TB thực vật khi được nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân tạo và vô trùng .

b. Ý nghĩa nhân giống bằng nuôi cấy mô TB:

- Đối tượng nhân giống nuôi cấy mô có thể diễn ra trên quy mô công nghiệp.

- Hệ số nhân giống cao.

- Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.

- Nếu nguyên liệu ban đầu sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sạch bệnh.

c. Các bước của quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô TB:

  • Chọn vật liệu nuôi cấy
  • Khử trùng
  • Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
  • Tạo rễ
  • Cấy cây vào môi trường thích ứng
  • Trông cây trong vườn ươm .

d. Các giống cây trồng được nhân lên bằng nuôi cấy mô :

  • Cây nông nghiệp : lúa , khoai tây , …
  • Cây ăn quả          : chuối , dứa ,…
  • Hoa                     : hoa đồng tiền , cẩm chướng , lan ,…
  • Cây lâm nghiệp  : bạch đàn , trầm hương ,…

Câu 4: Trình bày tính chất của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo đất xám bạc màu.

Trả lời:

- Tính chất của đất xám bạc màu:

  • Đất nghèo dinh dưỡng , hoạt động vi si vật yếu
  • Đất chua , rất chua
  • Đất khô hạn , tầng mặt đất mỏng , thành phần cơ giới nhẹ .

- Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu:

Biện pháp cải tạo

Tác dụng

- Xây dựng bờ vùng , bờ thuở , tưới tiêu hợp lí

- Khắc phục hạn hán , tạo đất ẩm => tăng cường hoạt động của vi sinh vật

- Cày sâu dần

- Tăng cường độ dày của tầng mặt đất

- Bón vôi

- Giảm độ chua

- Luân canh ( chú ý cây phân xanh , cây họ đậu )

-Tăng cường vi sinh vật cho đất , khắc phục hiện tượng nghèo chất dinh dưỡng cho đất

- Bón phân hợp lí

- Tăng cường chất dinh dưỡng , chất mùn cho đất

 

Câu 5: Nêu khái niệm, nguyên nhân gây xói mòn đất và vai trò của các biện pháp nông học trong cải tạo xói mòn.

Trả lời:

- Khái niệm xói mòn đất: là quá trình phá hủy lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác động của nước mưa, nước tưới, tuyết tan hoặc gió

- Nguyên nhân gây xói mòn đất:

  • Địa hình dốc làm sói mòn, rửa trôi đất
  • Nước mưa rơi vào đất, phá vỡ kết cấu của đất
  • Hiện tượng chặt phá rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn .

- Vai trò của biện pháp nông học trong cải tạo đất xói mòn   

         Biện pháp

             Tác dụng

- Canh tác theo đường đồng mức, trồng cây thành băng

- Hạn chế tối đa dòng chảy

- Bón phân hữu cơ để kết hợp phân khoáng

- Tăng độ phì nhiêu, độ mùn, vi sinh vật

- Bón vôi cải tạo đất

- Giảm độ chua

- Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng

- Giảm độ bạc màu

- Canh tác nông- lâm kết hợp

- Tăng độ che phủ

- Trồng cây bảo vệ rừng đầu nguồn

- Hạn chế lũ lụt

 

Câu 6: Phân biệt các loại phân bón

Trả lời:

 

Đặc điểm

Cách sử dụng

Phân hóa học   

Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao .

Dễ hòa tan ( trừ phân lân ) => cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh

Bón phân hóa học , bón liên tục nhiều năm nhất là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hóa chua

Phân dễ tan ( phân đạm và phân kali )

   + Dùng để bón thúc là chính .

   + Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ .

   + Khi bón nhiều năm liên tục cần phải bón vôi để cải tạo đất.

Phân lân khó tan: thường dùng để bón lót.

Phân N-P-K: chứa 3 nguyên tố nitơ, phootpho, kali và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. Sử dụng để bón lót hoặc bón thúc.

Phân hữu cơ

Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại lượng, trung lượng và vi lượng.

Có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng ổn định.

Những khoáng chất trong phân hữu cơ không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hóa mới sử dụng được => phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu quả chậm

Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất.

 

- Dùng để bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng phải cho ủ hoại mục.

 

Câu 7: Trình bày nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật, phân loại phân vi sinh.

Trả lời:

- Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật: nhân giống chủng vi sinh vật đặc hiệu sau đó trộn với chât nền ( than bùn, nước, chất khoáng). Từ đây có thể sản xuất ra các loại phân vi sinh vật.

- Các loại phân vi sinh:

 

Phân vi sinh vật cố định đạm

Phân vi sinh vật  chuyển hóa lân

Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

Định nghĩa

-Phân VSV cố định đạm là loại phân có chứa các nhóm VSV cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu, hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây khác.

 

Là loại phân bón có chứa VSV chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc VSV chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan.

 

-Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

 

Thành phần

Than bùn               

VSV nốt sần cây họ đậu

Các chất khoáng

Nguyên tố vi lượng

 

Than bùn

Bột photphorit hoặc apatit

Các nguyên tố khoáng và vi lượng.

 

- Chất nền (than bùn và xác thực vật).

- Khoáng và vi lượng.

- Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

 

Cách sử dụng

- Tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng.

 - Bón trực tiếp vào đất.

-Sau khi tẩm hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.

 

- Tẩm hạt giống trước khi gieo (phophobacterin ), hoặc bón trực tiếp vào đất.

- Bón trực tiếp vào đất.

 - Làm chất độn khi ủ phân.

 

 

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2020 đầy đủ và chi tiết. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF