OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề cương ôn tập HK2 môn Công Nghệ 8 năm 2021-2022

05/04/2022 1.13 MB 823 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220405/73386243895_20220405_143102.pdf?r=1576
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 8 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi chuyển cấp sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Công Nghệ 8 năm 2021-2022 được HOC247 biên tập và tổng hợp. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

I. Lý thuyết

Câu 1: Vật liệu kĩ thuật điện chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại?

- Vật liệu kĩ thuật điện chia làm 3 loại: vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.

- Vật liệu dẫn điện: là vật liệu cho dòng điện chạy qua. Nó gồm kim loại, hợp kim, dung dịch điện phân, hơi thủy ngân… có điện trở suất nhỏ.

-  Vật liệu cách điện: là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Nó gồm: giấy cách điện, thủy tinh, sứ, mica, nhựa ebonit, cao su … có điện trở suất rất lớn.

- Vật liệu dẫn từ: thường dùng là thép kĩ thuật điện (anico, ferit, pecmaloi) có tính dẫn từ tốt dùng để chế tạo lõi của các thiết bị điện.

Câu 2: : Trình bày nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha

- Khi đưa dòng điện vào dây quấn sơ cấp là U1  thì trong dây quấn sơ cấp sẽ có dòng điện. Nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2 đầu cuộn thứ cấp là U2 .

- Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng.

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = k\)

- Điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là:

\({U_2} = {U_1}\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

- Nếu U2 > U1:  máy biến áp tăng áp. Nếu U2 < U1:  máy biến áp giảm áp.

Câu 3: Mô tả cấu tạo của các thiết bị đóng, cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà?

- Thiết bị đóng-cắt gồm có công tắt điện, cầu dao điện.

+ Công tắt điện gồm: vỏ, cực động và cực tĩnh.

+ Cầu dao điện gồm: vỏ, các cực động và cực tĩnh.

- Thiết bị lấy điện gồm có ổ điện và phích cắm điện

+ Ổ điện gồm: vỏ, cực tiếp điện

+ Phích cắm gồm: thân, chốt tiếp điện lấy điện từ ổ cắm.

Câu 4: Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang?

- Cấu tạo: gồm ống thủy tinh và điện cực.

+ Ống thuỷ tinh: có dạng hình ống, bên trongcó phủ một lớp bột huỳnh quang.

+ Điện cực: làm bằng vônfram, nằm ở 2 đầu đèn, mỗi điện cực có 2 chân tiếp điện đưa ra ngoài để nối với nguồn điện.

- Nguyên lí làm việc: Sự phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang và phát sáng.

Câu 5: So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt? Vì sao người ta sử dụng đèn ống huỳnh quang nhiều hơn đèn sợi đốt?

Đèn Huỳnh Quang

Đèn sợt đốt

Ánh sáng không liên tục

Ánh sáng liên tục

Cần chấn lưu

Không cần chấn lưu

Tuổi thọ cao

Tuổi thọ thấp (Khoảng 1000h)

Ít tốn điện

Tốn điện

Câu 6: Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những vật liệu kĩ thuật điện gì? Vì sao?

Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những lá thép kĩ thuật điện như: anico, ferit, pecmaloi… để làm lõi dẫn từ. Vì các vật liệu này có đặc tính dẫn từ tốt.

Câu 7:Các đại lượng điện định mức:

  • Điện áp định mức U – đơn vị là vôn (V).
  • Dòng điện định mức I – đơn vị là ampe (A).
  • Công suất định mức P – đơn vị là oát (W).

Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.

Câu 8 : Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào?

- Mạng điện trong nhà có đặc điểm:

+ Điện áp định mức 220V.

+ Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà đa dạng.

+ Điện áp định mức của thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.

- Mạng điện trong nhà gồm những phần tử: mạch chính, mạch nhánh, thiết bị đóng-cắt và bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện.

Câu 9 : Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm? Nêu các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng?

- Phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm vì:

+ Khả năng cung cấp của nhà máy điện không đủ.

+ Nếu không giảm bớt tiêu thụ điện năng thì điện áp mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện.

- Các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng:

+ Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm

+ Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Không sử dụng lãng phí điện năng.

Câu 10 : Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt điện… vào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện?

Vì các đồ dùng điện này thường được di chuyển vị trí theo yêu cầu của người sử dụng. Nếu chúng ta mắc cố định vào mạch điện thì không thuận tiện trong sử dụng, do vậy ổ điện được dùng nhằm cung cấp điện ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà để thuận tiện khi sử dụng.

Câu 11: Nêu công dụng của sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.

Sơ đồ nguyên lí :

  • Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế.
  • Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện, là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt.

Sơ đồ lắp đặt :

  • Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử (thiết bị điện, đồ dùng điện, dây dẫn…).
  • Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạng điện và các thiết bị điện.

Câu 12: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường?

Tiết kiệm điện năng có lợi cho gia đình, môi trường và xã hội là:

- Tiết kiệm tiền điện gia đình phải chi trả.

- Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho đời sống và sản xuất.

- Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường. Có tác dụng bảo vệ môi trường.

Câu 13: Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì ?

  • Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.
  • Không cho đồ dùng điện làm việc quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.

Câu 14: Nêu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.

_ Đèn sợi đốt:

   + Đặc điểm: Đèn phát ra ánh sáng liên tục, hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp.

   + Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.

_ Đèn huỳnh quang:

   + Đặc điểm: Đèn không phát ra ánh sáng liên tục, hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ cao, cần mồi phóng điện.

   + Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang.

Câu 15: Nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà.

_ Đặc điểm:

   + Có điện áp định mức là 220V;

   + Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng;

   + Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.

_ Yêu cầu:

   + Đảm bảo cung cấp đủ điện;

   + Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà;

   + Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp;

   + Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.

_Cấu tạo: Gồm các phần tử:

   + Công tơ điện;

   + Dây dẫn điện;

   + Các thiết bị điện: đồng – cắt, bảo vệ lấy điện;

   + Đồ dùng điện..

----- Còn Tiếp -----

II. Trắc nghiệm

1. Vật liêu cách điện có điện trở suất trong khoảng nào sau đây?

A. 10­-6 - 10­-8Ωm

B. 10­8 - 10­-10Ωm.

C. 10­8 -  10­13Ωm

D. 10­-4 - 10­-8Ωm  

2. Đèn led là đồ dùng điện loại:

A. Điện nhiệt.

B. Điện cơ

C. Điện quang

D. Máy biến thế

3. Máy say sinh tố là đồ dùng điện thuộc nhóm

A. điện cơ.

B. điện nhiệt.

C. điện quang

D. điện cơ và điện  nhiệt

4. Nồi cơm điện có công suất 90W, hoạt động bình thường và liên tục trong 2 giờ . Điện năng đèn đã tiêu thụ là

A. 40Wh.

B. 180Wh.

C. 60Wh.

D. 24Wh

----- Còn Tiếp -----

III. Bài tập

Bài 1: Một máy biến áp một pha có N1 =1650 vòng, N2 =90 vòng. Dây cuốn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220V.

  1. Xác định điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp U2.
  2. Máy biến áp này là loại máy tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
  3. Muốn điện áp U2 = 36 V thì số vòng dây cuốn thứ cấp bằng bao nhiêu ?

Bài giải:

a) Điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp U2 là:

U2 = (U1 x N2): N1 = (220 x 90): 1650 = 12 (V)

b) Máy biến áp này là máy loại giảm áp, vì U2 < U1

c) Số vòng dây của dây quấn thứ cấp là:

N2 = (U1 x N1): U1 = (36 x 1650): 220 = 270 (vòng).

Bài 2: Tính điện năng tiêu thụ trong tháng (30ngày ) của các dụng cụ điện sau:

TT

Tên đồ dùng

Công suất điện P (W)

số lượng

Thời gian sử dụng trong ngày  (h)

Điện năng sử dụng trong ngày A (Wh)

1

Đèn sợi đốt

65

2

2

 

2

Đèn huỳnh quang

45

10

6

 

3

Quạt bàn

65

6

4

 

4

Tủ lạnh

130

2

24

 

5

Ti vi

70

3

8

 

  1. Tính điện năng sử dụng của một số đồ vật trong ngày?
  2. Tính điện năng tiêu thụ của gia đình sử dụng trong ngày?
  3. Tính điện năng gia đình sử dụng trong tháng, biết tháng đó có 30 ngày?
  4. Tính số tiền điện gia đình phải trả trong tháng biết mỗi kWh giá 900 đồng?

Bài giải:

a) Trong một ngày, điện sử dụng của:

- 2 Đèn sợi đốt:                       A = p.t = 65 x 2 x 2    = 260   (Wh)

- 8 Đèn huỳnh quang:             A = p.t = 45 x 6 x 10  = 2700 (Wh)

- 6 Quạt bàn:                           A = p.t = 65 x 4 x 6    = 1560 (Wh)

- 2 Tủ lạnh:                             A = p.t = 130 x 24 x 2= 6240 (Wh)

- 3 Ti vi:                                  A = p.t = 70 x 8 x 3    = 1680 (Wh)

Vậy sẽ điền vào bảng trên như sau:

TT

Tên đồ dùng

Công suất điện P (W)

số lượng

Thời gian sử dụng trong ngày  (h)

Điện năng sử dụng trong ngày A (Wh)

1

Đèn sợi đốt

65

2

2

260

2

Đèn huỳnh quang

45

10

6

2700

3

Quạt bàn

65

6

4

1560

4

Tủ lạnh

130

2

24

6240

5

Ti vi

70

3

8

1680

b) Trong một ngày điện năng tiêu thụ của gia đình là:

                        260 + 2700 + 1560 + 6240 + 1680 = 12440 (Wh)

c) Trong một tháng(tháng đó có 30 ngày), điện năng tiêu thụ của gia dình là:

                        12440 x 30 = 373200 (Wh) = 373,2 (kWh)

e) Tiền điện tháng đó phải trả, biết mỗi kWh giá 900 đồng là :

                        373,2 x 900 = 335 880 (đồng)

 

 -(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Công Nghệ 8 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

ADMICRO
NONE
OFF