OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Công thức và bài tập Xác định tổng số vân nằm gọn trong trường giao thoa môn Vật lý 12

31/03/2020 877.84 KB 491 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200331/424441344342_20200331_002134.pdf?r=7418
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Công thức và bài tập Xác định tổng số vân nằm gọn trong trường giao thoa môn Vật lý 12 năm 2020. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu với các em học sinh phương pháp giải cùng với phần Ôn tập lý thuyết và bài tập tự luyện có hướng dẫn cụ thể. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ VÂN NẰM GỌN TRONG TRƯỜNG GIAO THOA

1. Số vân trên đoạn MN nằm gọn trong trường giao thoa.

+ Tại M và N là hai vân sáng:

\(\left\{ \begin{array}{l} {N_t} = \frac{{MN}}{i}\\ {N_s} = \frac{{MN}}{i} + 1 \end{array} \right.\)

+ Tại M và N là hai vân tối:  

\(\left\{ \begin{array}{l} {N_s} = \frac{{MN}}{i}\\ {N_t} = \frac{{MN}}{i} + 1 \end{array} \right.\)

+ Tại M là vân sáng và tại N là vân tối:

\({N_s} = {N_t} = \frac{{MN}}{i} + 0,5\)

+ Tại M là vân sáng và tại N chưa biết:

\(\left\{ \begin{array}{l} {N_s} = \left[ {\frac{{MN}}{i}} \right] + 1\\ {N_t} = \left[ {\frac{{M'N}}{i}} \right] + 1 = \left[ {\frac{{MN - 0,5i}}{i}} \right] + 1 \end{array} \right.\)

+ Tại M là vân tối và tại N chưa biết:

\(\left\{ \begin{array}{l} {N_t} = \left[ {\frac{{MN}}{i}} \right] + 1\\ {M_s} = \left[ {\frac{{M'N}}{i}} \right] + 1 = \left[ {\frac{{MN - 0,5i}}{i}} \right] + 1 \end{array} \right.\)

 + Cho tọa độ tại M và N:    \(\left\{ \begin{array}{l} {x_M} \le {x_s} = ki \le {x_N}\\ {x_M} \le {x_1} = \left( {m - 0,5} \right)i \le {x_N} \end{array} \right.\)

(số giá trị nguyên k là số vân sáng, số giá trị nguyên  m là số vân tối)

2. Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

A. 19 vân.                   B. 17 vân.                   

C. 15 vân.                   D. 21 vân.

Hướng dẫn

\(\begin{array}{l} i = \frac{{\lambda D}}{a} = 1,5\left( {mm} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {N_s} = 2\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 2\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}}} \right] + 1 = 2\left[ {4,17} \right] + 1 = 9\\ {N_t} = {N_s} - 1 = 8 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {N_t} + {N_s} = 17 \end{array}\)

 Chọn B.

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, trong khoảng rộng 2,5 mm trên màn có 3 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Biết bề rộng trường giao thoa 8,1 mm. Tổng sổ vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

A. 19.                                   B. 17.                         

C. 16.                                      D. 15.

Hướng dẫn

\(\begin{array}{l} 2,5i = 2,5mm\\ \Rightarrow i = 1\left( {mm} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {N_s} = 2\left[ {\frac{{0,5L}}{i}} \right] + 1 = 2\left[ {\frac{{0,5.8,1}}{1}} \right] + 1 = 9\\ {N_t} = {N_s} - 1 = 8 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {N_t} + {N_s} = 17 \end{array}\)

 Chọn B

Ví dụ 3: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm. khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 25,8 mm (vân trung tâm ở chính giữa), số vân sáng là:

A. 15.              B. 17.                         

C. 13.                 D. 11.

Hướng dẫn

\(\begin{array}{l} i = \frac{{\lambda D}}{a} = 2\left( {mm} \right)\\ \Rightarrow {N_s} = 2\left[ {\frac{{0,5L}}{i}} \right] + 1\\ = 2\left[ {\frac{{0,5.25,8}}{2}} \right] + 1 = 2\left[ {6,45} \right] + 1 = 13 \end{array}\)

 Chọn C.

Ví dụ 4: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc trên màn chỉ quan sát được 21 vạch sáng mà khoảng cách giữa hai vạch sáng đầu và cuối là 40 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định sô vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm.

A. 40.                        B. 41.            

C. 12.                         D. 13.

Hướng dẫn

\(\begin{array}{l} i = \frac{{\Delta S}}{{21 - 1}} = 2\left( {mm} \right)\\ \Rightarrow {N_s} = \frac{{MN}}{i} + 1 = 13 \end{array}\)

 Chọn D

Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, trên màn quan sát hai vân sáng đi qua hai điểm M và P. Biết đoạn MP dài 7,2 mm đồng thời vuông góc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong khoảng từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7 mm là vị trí của một vân tối. số vân tối quan sát được trên MP là

A. 11.                         B. 12.            

C. 13.                          D. 14.

Hướng dẫn

Số vân sáng trên đoạn MP:  

\(\begin{array}{l} 11 < {N_{NP}} = \frac{{MP}}{i} + 1 < 15\\ \Rightarrow 0,514\left( {mm} \right) < i < 0,72\left( {mm} \right) \end{array}\)

Vì M vân sáng và N là vân tối nên:  

\(\begin{array}{l} MN = \left( {n + 0,5} \right)i\\ \Rightarrow 2,7 = \left( {n + 0,5} \right)i\\ \Rightarrow i = \frac{{2,7}}{{n + 0,5}}\\ 0,514 < i < 0,72 \Leftrightarrow 3,25 < n < 4,75\\ \Rightarrow n = 4\\ \Rightarrow i = \frac{{2,7}}{{4 + 0,5}} = 0,6\left( {mm} \right) \end{array}\)

Số vân tôi trên đoạn MP:  

\({N_t} = \frac{{MP}}{i} = \frac{{7,2}}{{0,6}} = 12\)

Chọn B.

Ví dụ 6: (ĐH−2012) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thăng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 5λ1/3  thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là

A.7.                 B. 5.                           

C. 8.                   D. 6.

Hướng dẫn

Ta có:

\(\begin{array}{l} {i_1} = 0,6{i_2}\\ \Rightarrow MN = 10{i_1} = 6{i_2}\\ \Rightarrow {N_s} = 6 + 1 = 7 \end{array}\)

 Chọn A.

 (Lúc đầu, M là vân sáng nên \({x_M} = k{i_1} = 0,6k{i_2}\)  (k là số nguyên).

Vì 0,6k không thể là số bán nguyên được và 0,6k chỉ có thể là số nguyên, tức là sau đó tại M vẫn là vân sáng).

Ví dụ 7: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,5 mm. Tại hai điểm M, N trên màn cách nhau 18,2 mm trong đó tại M là vị trí vân sáng. Số vân tối trên đoạn MN là

A. 36.              B. 37.                         

C. 41.                 D. 15.

Hướng dẫn

\(\begin{array}{l} {N_s} = \left[ {\frac{{MN - 0,5i}}{i}} \right] + 1\\ = \left[ {\frac{{18.2}}{{0,5}} - 0,5} \right] + 1 = 36 \end{array}\)

 Chọn A.

Ví dụ 8: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắcKhoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được?

A. 2 vân sáng và 2 vân tối.                 B. 3 vân sáng và 2 vân tối.

C. 2 vân sáng và 3 vân tối.                 D. 2 vân sáng và 1 vân tối.

Hướng dẫn

Vì hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm nên có thể chọn xM = +2 mm và xN = 4,5 mm.

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {x_M} \le ki = 1,2k \le {x_N}\\ {x_M} \le \left( {m + 0,5} \right)i = 1,2\left( {m + 0,5} \right) \le {x_N} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1,67 \le k \le 3,75 \Rightarrow k = 2,3\\ 1,17 \le m \le 3,25 \Rightarrow m = 2;3 \end{array} \right. \end{array}\)

 Chọn A.

...

---Để xem tiếp nội dung phần Bài tập minh họa, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Công thức và bài tập Xác định tổng số vân nằm gọn trong trường giao thoa môn Vật lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF