OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng - Lần 1

21/06/2021 1.42 MB 311 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210621/15198915737_20210621_112835.pdf?r=4399
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng -  Lần 1 là tài liệu được HOC247 biên tập chi tiết và rõ ràng nhằm giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập, góp phần chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.

 

 
 

SỞ GD & ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

LÊ QUÝ ĐÔN

 

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

Năn học: 2020 – 2021 (Lần 1)

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: VẬT LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cosφ là hệ số công suất  của mạch điện thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây là

A. \(\Delta P=R\frac{{{P}^{2}}}{{{(U\cos \varphi )}^{2}}}\)

B. \(\Delta P=\frac{R{{(U\cos \varphi )}^{2}}}{{{P}^{2}}}\)

C. \(\Delta P=\frac{{{R}^{2}}P}{{{(U\cos \varphi )}^{2}}}\)

D. \(\Delta P=R\frac{{{U}^{2}}}{{{(P\cos \varphi )}^{2}}}\)

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn r được tính bởi công thức 

A. \(B={{2.10}^{7}}\frac{r}{I}\)

B. \(B={{2.10}^{7}}\frac{I}{r}\)

C. \(B={{2.10}^{-7}}\frac{r}{I}\) 

D. \(B={{2.10}^{-7}}\frac{I}{r}\)

Câu 3: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức: \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\) và \(i={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\). Mạch điện gồm

A. Hai phần tử là R và C với R = ZC

B. Hai phần tử là R và L

C. Hai phần tử là R và C

D. Hai phần tử là L và C

Câu 4: Một con lắc lò xo nằm ngang, người ta kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 5 cm thì chu kì dao động là 1,0 s. Nếu kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 10 cm thì chu kì dao động là 

A. \(2,5\text{s}\)

B. \(0,5\text{s}\)

C. \(\text{2,0s}\) 

D. \(\text{1,0s}\)

Câu 5: Để có hiện tượng sóng dừng trên dây một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do, thì chiều dài l của sợi dây phải thỏa mãn điều kiện 

A. \(l=k\frac{\lambda }{2}\left( k\in {{N}^{*}} \right)\)

B. \(l=(2k+1)\frac{\lambda }{2}(k\in N)\)

C. \(l=(2k+1)\frac{\lambda }{4}(k\in N).\)

D. \(l=k\frac{\lambda }{4}\left( k\in {{N}^{*}} \right)\)

Câu 6: Chọn câu sai. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với hai dao động thành phần và có biên độ là

A. \(A\sqrt{2}\) nếu hai dao động thành phần có pha vuông góc nhau.  

B. 2A nếu hai dao động thành phần là cùng pha.  

C. A nếu hai dao động thành phần lệch pha nhau \(\frac{2\pi }{3}\)

D. \(\frac{A\sqrt{3}}{2}\) nếu hai dao động thành phần lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\)

Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi I0 là cường độ dòng điện cực đại, U và I là điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng, u và i là giá trị tức thời. Hệ thức nào sau đây sai? 

A. \(\frac{U}{{{U}_{0}}}+\frac{I}{{{I}_{0}}}=\sqrt{2}\)

B. \(\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}+\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}=1\)

C.\(\frac{u}{U}-\frac{i}{I}=0\)  

D. \(\frac{u}{{{U}_{0}}}-\frac{i}{{{I}_{0}}}=0\)

Câu 8: Một cây cầu bắc ngang qua sông Phô-tan-ka ở thành phố Xanh Pê-téc-bua (Nga) được thiết kế xây dựng đủ vững chắc, có thể cho cùng lúc 300 người đi qua mà cầu không sập. Năm 1906 có một trung đội bộ binh gồm 36 người đi đều bước qua cây cầu làm cho cây cầu gãy. Sự cố gãy cầu là do 

A. Dao động tuần hoàn của cầu

B. Xảy ra cộng hưởng cơ ở cầu 

C. Cầu không chịu được tải trọng

D. Dao động tắt dần của cây cầu 

Câu 9: Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=A\cos (\omega t+\varphi )\) với \(A>0,\omega >0.\) Biên độ của dao động là 

A. x

B. ω

C. φ  

D. A

Câu 10: Để phân loại sóng ngang, sóng dọc, người ta dựa vào 

A. Phương dao động và vận tốc truyền sóng

B. Phương truyền sóng và bước sóng

C. Phương dao động và phương truyền sóng

D. Vận tốc truyền sóng và bước sóng 

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.C

4.D

5.C

6.D

7.B

8.B

9.D

10.C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” của nhạc sỹ Nguyễn Đình Phúc có đoạn: Tiếng đàn bầu của ta cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha, ngân nga con vẫn hát, tích tịch tình tang. “Thanh” và “trầm” ở đây nói đến đặc trưng nào của âm? 

A. Cường độ âm

B. Độ cao

C. Độ to 

D. Âm sắc

Câu 2: Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{3}\cos (120\pi t)\text{ V}\)là

A. \(200\sqrt{6}V\)                      B. \(200\text{V}\)                           C. \(100\sqrt{3}V\)                     D. \(100\sqrt{6}V\)

Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình vận tốc \(v=20\pi \cos \left( 2\pi t+\frac{3\pi }{4} \right)cm.{{s}^{-1}}.\) Lúc

vật chuyển động 

A. Nhanh dần theo chiều dương

B. Chậm dần theo chiều âm

C. Nhanh dần theo chiều âm

D. Chậm dần theo chiều dương

Câu 4: Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa với biên độ F0 và tần số f1 = 6 Hz thì biên độ dao động ổn định là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 mà tăng tần số ngoại lực đến f2 = 10 Hz thì biên độ dao động ổn định là A2. So sánh A1 và A2 

A. A1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn A2

B. A1 = A2 

 

C. \({{\text{A}}_{1}}>{{\text{A}}_{2}}\)

D. \({{\text{A}}_{1}}<{{\text{A}}_{2}}\)

 

Câu 5: Để xác định điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1).  Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(\frac{1}{I}\) (nghịch đảo số chỉ của ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị 

trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là 

A. 2,5 V

B. 2,0 V

C. 1,0 V

D. 1,5 V

 

             

Câu 6: Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính phân kỳ. Khi tịnh tiến AB dọc theo trục chính ra xa thấu kính thì ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính 

A. Lớn dần và dịch lại gần tiêu điểm ảnh của thấu kính.  

B. Nhỏ dần và dịch lại gần tiêu điểm ảnh của thấu kính.  

C. Nhỏ dần và dịch lại gần thấu kính.  

D. Lớn dần và dịch lại gần thấu kính.

Câu 7: Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số 5 Hz. Tại thời điểm t vị trí các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của Q là 15 cm và điểm P đang từ vị trí cân bằng của nó đi lên. Sóng này truyền từ 

A. B đến A với tốc độ 2 m/s

B. B đến A với tốc độ 1 m/s

 

C. A đến B với tốc độ 2 m/s

D. A đến B với tốc độ 1 m/s

 

       

Câu 8: Một bóng đèn sợi tóc có ghi 220 V – 100 W được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1 giờ là 

A. 100 Wh

B. 110 Wh

C. 220000 J

D. 36000 J

Câu 9: Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp cùng pha. Biết bước sóng bằng 20 cm. Nếu điểm M nằm trên đường cực tiểu giao thoa thì hiệu đường đi từ hai nguồn đến điểm M có thể là giá trị 

A. 50 cm

B. 60 cm

C. 40 cm

D. 55 cm

Câu 10: Chọn câu đúng. Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì 

A. M bị đẩy lệch về phía xa Q

B. M tiếp tục bị hút dính vào Q

C. M rời Q về vị trí thẳng đứng

D. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía Q

ĐÁP ÁN

1.B

2.D

3.A

4.C

5.C

6.B

7.B

8.A

9.A

10.A

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Một đèn điện mắc vào điện áp xoay chiều \(200\sqrt{2}\cos 100\pi t\text{ (V)}\text{.}\) Đèn chỉ sáng khi điện áp tức thời hai đầu đèn có độ lớn \(\left| u \right|\ge 100\sqrt{2}V.\) Số lần đèn tắt trong 1 s là 

A. 50

B. 100

C. 400

D. 200

Câu 2: Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1,919 ± 0,001 (s) và l = 0,900 ± 0,002 (m). Bỏ qua sai số của số π. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng? 

A. \(g=9,544\pm 0,031\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

B. \(g=9,544\pm 0,003\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

C. \(g=9,648\pm 0,003\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

D. \(g=9,648\pm 0,031\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

Câu 3: Phương trình sóng tại nguồn O có dạng \({{u}_{O}}=A\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)cm.\) Sóng truyền dọc theo phương Ox với biên độ A và bước sóng λ không đổi. Điểm M trên phương Ox, cách O một đoạn \(OM=\frac{\lambda }{6}\) vào thời điểm \(t=\frac{\pi }{2\omega }\) có li độ bằng \(\sqrt{3}\text{cm}.\) . Biên độ A có giá trị bằng 
     A. \(2\sqrt{3}\text{cm}\)                        B. \(4,0\text{cm}\)                         C. \(2,0\text{cm}\)                       D. \(\sqrt{3}\text{cm}\)

Câu 4: Ở cùng một nơi trên Trái Đất, các con lắc đơn dao động điều hòa. Con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kì T1, con lắc đơn có chiều dài l2 dao động điều hòa với chu kì T2. Con lắc đơn có chiều dài \(2{{l}_{1}}+3{{l}_{2}}\) dao động điều hòa với chu kì 

A. \(2{{\text{T}}_{1}}+3{{\text{T}}_{2}}\)                      

B. \(4{{\text{T}}_{1}}+9{{\text{T}}_{2}}\)                    

C. \(\sqrt{2T_{1}^{2}+3T_{2}^{2}}\)              

D. \(\sqrt{4T_{1}^{2}+9T_{2}^{2}}\)

Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)V\)vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự. Điều chỉnh L thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại bằng \(200\sqrt{2}V.\) Khi đó biểu thức  điện áp giữa hai đầu tụ điện là 

A. \({{u}_{C}}=300\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{12} \right)V\)

B. \({{u}_{C}}=100\sqrt{2}\cos (100\pi t)V\)

C. \({{u}_{C}}=300\cos \left( 100\pi t-\frac{5\pi }{12} \right)V\)

D. \({{u}_{C}}=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V\)

Câu 6: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Gọi M là điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với \(\text{AB},\text{MA}=\text{AB}\text{.}\) Biết phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 cực tiểu giao thoa. Số cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng MB là 

A. 10

B. 8

C. 9

D. 11

Câu 7: Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos (100\pi t)\) (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần \(R=50\Omega \) mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là \(\sqrt{3}A.\) Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị \(200\sqrt{2}V;\) ở thời điểm \(t+\frac{1}{300}s,\) cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X là 

A. 200 W

B. 300 W

C. 150 W

D. 400 W

Câu 8: Cho một vật có khối lượng m = 200 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=\sqrt{3}\sin \left( 20t+\frac{\pi }{2} \right)cm\) và \({{x}_{2}}=2\cos \left( 20\pi t+\frac{5\pi }{6} \right)cm.\)

Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm \(t=\frac{\pi }{120}s\) là

A. 0,4 N

B. 20 N

C. 40 N

D. 0,2 N

Câu 9: Một hòn đá được thả rơi tự do xuống một giếng cạn nước hình trụ có đường kính 120 cm. Một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng, sau 3 s kể từ lúc thả thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy \(\text{g}=9,8\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}.\) Thể tích của giếng có giá trị gần đúng là 

A. \(54,84{{\text{m}}^{3}}\)

B. \(45,87{{\text{m}}^{3}}\)

C. \(45,36{{\text{m}}^{3}}\)

D. \(46,73{{\text{m}}^{3}}\)

Câu 10: Một con lắc đơn có chiều dài 2 m được treo tại một điểm cách mặt sàn nằm ngang 12 m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({{\alpha }_{0}}=0,1\) rad, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi vật đang đi qua vị trí thấp nhất thì dây bị đứt. Khoảng cách từ hình chiếu của điểm treo con lắc lên mặt sàn đến điểm mà vật rơi trên sàn là

A. \(20\sqrt{5}\text{cm}\)                      

B. \(20\text{cm}\)                           

C. \(20\sqrt{3}\text{cm}\)                    

D. \(20\sqrt{10}\text{cm}\)

ĐÁP ÁN

1.B

2.D

3.C

4.D

5.C

6.A

7.C

8.A

9.B

10.D

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình vận tốc \(v=20\pi \cos \left( 2\pi t+\frac{3\pi }{4} \right)cm.{{s}^{-1}}.\) Lúc

vật chuyển động 

A. Nhanh dần theo chiều dương

B. Chậm dần theo chiều âm

C. Nhanh dần theo chiều âm

D. Chậm dần theo chiều dương

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn r được tính bởi công thức 

A. \(B={{2.10}^{7}}\frac{r}{I}\)

B. \(B={{2.10}^{7}}\frac{I}{r}\)

C. \(B={{2.10}^{-7}}\frac{r}{I}\) 

D. \(B={{2.10}^{-7}}\frac{I}{r}\)

Câu 3: Chọn câu đúng. Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì 

A. M bị đẩy lệch về phía xa Q

B. M tiếp tục bị hút dính vào Q

C. M rời Q về vị trí thẳng đứng

D. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía Q

Câu 4: Một con lắc lò xo nằm ngang, người ta kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 5 cm thì chu kì dao động là 1,0 s. Nếu kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 10 cm thì chu kì dao động là 

A. \(2,5\text{s}\)

B. \(0,5\text{s}\)

C. \(\text{2,0s}\) 

D. \(\text{1,0s}\)

Câu 5: Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính phân kỳ. Khi tịnh tiến AB dọc theo trục chính ra xa thấu kính thì ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính 

A. Lớn dần và dịch lại gần tiêu điểm ảnh của thấu kính.  

B. Nhỏ dần và dịch lại gần tiêu điểm ảnh của thấu kính.  

C. Nhỏ dần và dịch lại gần thấu kính.  

D. Lớn dần và dịch lại gần thấu kính.

Câu 6: Chọn câu sai. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với hai dao động thành phần và có biên độ là

A. \(A\sqrt{2}\) nếu hai dao động thành phần có pha vuông góc nhau.  

B. 2A nếu hai dao động thành phần là cùng pha.  

C. A nếu hai dao động thành phần lệch pha nhau \(\frac{2\pi }{3}\)

D. \(\frac{A\sqrt{3}}{2}\) nếu hai dao động thành phần lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\)

Câu 7: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện  áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa  hai đầu để hở của cuộn này bằng 

A. 100 V

B. 110 V

C. 220 V

D. 200 V

Câu 8: Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” của nhạc sỹ Nguyễn Đình Phúc có đoạn: Tiếng đàn bầu của ta cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha, ngân nga con vẫn hát, tích tịch tình tang. “Thanh” và “trầm” ở đây nói đến đặc trưng nào của âm? 

A. Cường độ âm

B. Độ cao

C. Độ to 

D. Âm sắc

Câu 9: Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=A\cos (\omega t+\varphi )\) với \(A>0,\omega >0.\) Biên độ của dao động là 

A. x

B. ω

C. φ  

D. A

Câu 10: Để phân loại sóng ngang, sóng dọc, người ta dựa vào 

A. Phương dao động và vận tốc truyền sóng

B. Phương truyền sóng và bước sóng

C. Phương dao động và phương truyền sóng

D. Vận tốc truyền sóng và bước sóng 

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.A

4.D

5.B

6.D

7.D

8.B

9.D

10.C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Một cây cầu bắc ngang qua sông Phô-tan-ka ở thành phố Xanh Pê-téc-bua (Nga) được thiết kế xây dựng đủ vững chắc, có thể cho cùng lúc 300 người đi qua mà cầu không sập. Năm 1906 có một trung đội bộ binh gồm 36 người đi đều bước qua cây cầu làm cho cây cầu gãy. Sự cố gãy cầu là do 

A. Dao động tuần hoàn của cầu

B. Xảy ra cộng hưởng cơ ở cầu 

C. Cầu không chịu được tải trọng

D. Dao động tắt dần của cây cầu 

Câu 2: Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{3}\cos (120\pi t)\text{ V}\)là

A. \(200\sqrt{6}V\)                      

B. \(200\text{V}\)                          

 C. \(100\sqrt{3}V\)                     

D. \(100\sqrt{6}V\)

Câu 3: Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cosφ là hệ số công suất  của mạch điện thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây là

A. \(\Delta P=R\frac{{{P}^{2}}}{{{(U\cos \varphi )}^{2}}}\)

B. \(\Delta P=\frac{R{{(U\cos \varphi )}^{2}}}{{{P}^{2}}}\)

C. \(\Delta P=\frac{{{R}^{2}}P}{{{(U\cos \varphi )}^{2}}}\)

D. \(\Delta P=R\frac{{{U}^{2}}}{{{(P\cos \varphi )}^{2}}}\)

Câu 4: Một hòn đá được thả rơi tự do xuống một giếng cạn nước hình trụ có đường kính 120 cm. Một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng, sau 3 s kể từ lúc thả thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy \(\text{g}=9,8\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}.\) Thể tích của giếng có giá trị gần đúng là 

 

A. \(54,84{{\text{m}}^{3}}\)

B. \(45,87{{\text{m}}^{3}}\)

C. \(45,36{{\text{m}}^{3}}\)

D. \(46,73{{\text{m}}^{3}}\)

Câu 5: Để xác định điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1).  Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(\frac{1}{I}\) (nghịch đảo số chỉ của ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị 

trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là 

A. 2,5 V

B. 2,0 V

C. 1,0 V

D. 1,5 V

 

                   

Câu 6: Để có hiện tượng sóng dừng trên dây một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do, thì chiều dài l của sợi dây phải thỏa mãn điều kiện 

A. \(l=k\frac{\lambda }{2}\left( k\in {{N}^{*}} \right)\)

B. \(l=(2k+1)\frac{\lambda }{2}(k\in N)\)

C. \(l=(2k+1)\frac{\lambda }{4}(k\in N).\)

D. \(l=k\frac{\lambda }{4}\left( k\in {{N}^{*}} \right)\)

Câu 7: Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1,919 ± 0,001 (s) và l = 0,900 ± 0,002 (m). Bỏ qua sai số của số π. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng? 

A. \(g=9,544\pm 0,031\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

B. \(g=9,544\pm 0,003\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

C. \(g=9,648\pm 0,003\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

D. \(g=9,648\pm 0,031\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

Câu 8: Một bóng đèn sợi tóc có ghi 220 V – 100 W được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1 giờ là 

A. 100 Wh

B. 110 Wh

C. 220000 J

D. 36000 J

Câu 9: Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp cùng pha. Biết bước sóng bằng 20 cm. Nếu điểm M nằm trên đường cực tiểu giao thoa thì hiệu đường đi từ hai nguồn đến điểm M có thể là giá trị 

A. 50 cm

B. 60 cm

C. 40 cm

D. 55 cm

Câu 10: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức: \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\) và \(i={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\). Mạch điện gồm

A. Hai phần tử là R và C với R = ZC

B. Hai phần tử là R và L

C. Hai phần tử là R và C

D. Hai phần tử là L và C

ĐÁP ÁN

1.B

2.D

3.A

4.B

5.C

6.C

7.D

8.A

9.A

10.C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng -  Lần 1. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF