OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân

31/05/2021 757.63 KB 867 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210531/277784275576_20210531_212408.pdf?r=8799
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo. Hoc247 đã biên soạn Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân​​​​ giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị thất tốt cho năm học mới. Mời các em tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THPT HƯNG NHÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?

A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

B. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

C. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.

Câu 2. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là lực lượng nào?

A. Công nhân, nông dân

B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân và trí thức.

Câu 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

D. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 4. Từ sự thắng lợi của cách mạng chống Mỹ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?

A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.

B. Truyền thống cần cù.

C. Truyền thống anh hùng.

D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.

Câu 5. Khó khăn nào là lớn nhất, cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Bọn nội phản.

B. Giặc ngoại xâm.

C. Giặc dốt.

D. Giặc đói.

Câu 6. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là gì?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Người lao động có tay nghề cao.

D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Sự lãnh đạo tài tình cua Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.

C. Khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 8. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì để chống Pháp?

A. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.

B. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.

C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.

D. Tập trung lực lượng tấn công Pháp.

Câu 9. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển từ phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa cuộc chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B. Cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

Câu 10. Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi... mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải ...., từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chồ trống.

A. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về chính trị.

B. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... đồng bộ về kinh tế.

C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về kinh tế.

D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ... toàn diện và đồng bộ.

Câu 11. Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở nước Nga?

A. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.

B. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.

C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.

D. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại.

Câu 12. Nguồn gốc sâu xa cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX theo nghĩa đủ nhất là gì?

A. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.

B. Do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.

D. Do sự bùng nổ dân số.

Câu 13. Cho các sự kiện sau:

1. Phong trào “Vô sản hóa”

2. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

3. Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.

A. 3, 2, 1.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 3, 2.

D. 2, 3, 1.

Câu 14. Cho các dữ liệu sau:

1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

2. Chiến thắng Bình Giã đã loại khỏi vòng chiến đẩu 1700 tên địch, phá hủy hàng chục máy bay địch

3. Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí tưng bừng của ngày hội giải phóng.

4. Trung ương cục miền Nam ra đời.

Sắp xếp dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.

A. 2, 3, 4, 1.

B. 3, 1, 4, 2.

C. 4, 1, 2, 3.

D. 1, 3, 2, 4.

Câu 15. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?

A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

B. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.

C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

Câu 16. Phương pháp đấu tranh cơ bản nào được sử dụng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh ngoại giao

D. Đấu tranh nghị trường.

Câu 17. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự

B. Diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.

C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.

D. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

Câu 18. Biện pháp của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và lần thứ nhất là gì?

A. Ném bom bắn phá các thị xã, vùng biển.

B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

C. Chiến tranh bàng không quân và hải quân.

D. Phong tỏa các cửa sông, lồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Câu 19. Hãy xác định nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.

C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 20. Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ làm gì?

A. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội trong và ngoài nước.

B. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.

C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.

D. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước.

Câu 21. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của?

A. “Học thuyết Truman”.

B. Chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

C. “Kế hoạch Mácsan”

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

Câu 22. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ờ Việt Nam là một phong trào:

A. Có tính chất dân tộc sâu sắc.

B. Có tính chất dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là nét nổi bật.

C. Có tính chất dân chủ là chủ yếu.

D. Mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc.

Câu 23. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

A. Tập trung cải cách chính trị.

B. Duy trì nền kinh tế bao cấp.

C. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. đều thiết lập chế độ cộng hòa sau khi giành độc lập.

B. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản.

C. đều có tư tưởng bạo động và cải cách.

D. đều dựa vào Nhật để giành độc lập.

Câu 25. Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau: “Cơ sở của việc đình chiến của Việt Nam là Chính phủ Pháp... tôn trọng... thực sự của Việt Nam”.

A. Thật sự, chủ quyền.

B. Thật lòng, chủ quyền,

C. Thật thà, nền độc lập.

D. Cam kết, nền độc lập.

Câu 26. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? Thời gian nào?

A. Điện Biên Phủ - 1954.

B. Tuyên Quang - 1951.

C. Bắc Sơn - 1940.

D. Bến Tre - 1960.

Câu 27. Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc nước ta vào đầu thế kỉ XX là gì?

A. Chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.

B. Những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.

C. Sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.

Câu 28. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc

C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam

D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh

Câu 29. “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là

A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.

B. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc

D. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.

Câu 30. Trong thời gian chiếm đỏng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì?

A. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, tuy vậy họ vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt Nhật Bản hoạt động.

B. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.

C. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ.

D. Thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và một phần bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.

Câu 31. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là

A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (12-1920) và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc

D. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).

Câu 32. Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được là

A. Phay Khắt - Nà Ngần.

B. Chợ Rạng - Đô Lương.

C. Bắc Sơn - Võ Nhai.

D. Vũ Lăng — Đình Bảng.

Câu 33. Đặc điểm khác biệt giai đoạn hai của phong trào Cần Vương so với giai đoạn đầu là gì?

A. Chủ động thương lượng với Pháp.

B. Không còn sự lãnh đạo của triều đình.

C. Chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì.

D. Chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.

Câu 34. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là

A. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. Chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.

C. Dùng người Việt đánh người Việt.

D. Để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.

Câu 35. Đâu là chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu?

A. Cải cách kinh tế, xã hội để nâng cao đời sống nhân dân tiến tới giành độc lập.

B. Thỏa hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.

C. Phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội, tiến tới giành độc lập.

D. Dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp.

Câu 36. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ 1954?

A. Chiến thắng Đông-Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng Tây Bắc.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

D. Chiến thắng Biên Giới 1950.

Câu 37. “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là

A. Chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập.

B. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo.

C. Chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.

D. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sờ tôn giáo.

Câu 38. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các đồng minh tại Hội nghị Ianta là

A. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 39. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước năm 1976 có ý nghĩa quan trọng gì?

A. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

C. Là cơ sở để Việt Nam khẳng định vị thế của mình trong quan hệ quốc tế.

D. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 40. Nội dung nào thể hiện không đúng sự khác nhau về thái độ của nhân dân và triều đình trước hành động xâm lược của Pháp?

A. Sĩ phu, văn thân yêu nước bất hợp tác với Pháp.

B. Triều đình lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi cuối cùng.

C. Nhân dân không hạ vũ khí theo lệnh triều đình, tự động kháng chiến.

D. Triều đình ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến, đàn áp khởi nghĩa nhân dân.

Đáp án

1

C

11

D

21

A

31

A

2

A

12

B

22

B

32

A

3

D

13

D

23

C

33

B

4

D

14

B

24

B

34

C

5

B

15

D

25

C

35

D

6

B

16

A

26

B

36

C

7

A

17

A

27

D

37

D

8

B

18

C

28

D

38

C

9

C

19

A

29

C

39

B

10

D

20

A

30

C

40

B

Đề 2

Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.

C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.

B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?

A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.

B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.

Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.

B. quân của triều đình lớn mạnh.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. Pháp buộc rút quân về nước.

Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

C. lập các “khu trù mật”.

D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.

B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.

B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.

C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.

D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

C

11

12

13

14

15

C

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

B

A

B

21

22

23

24

25

B

C

A

A

C

26

27

28

29

30

C

D

A

D

A

31

32

33

34

35

B

D

A

D

A

36

37

38

39

40

B

D

A

C

B

Đề 3

Câu 1. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của tướng Võ Nguyên Giáp, đó là

A. Chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thẳng nhanh”.

B. Chuyên từ “đảnh nhanh, thẳng nhanh” sang “đánh lâu dài”

C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”

D. Chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 2. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là gì?

A. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.

B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. Mở rộng quan hệ với Mỹ.

Câu 3. Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế Mĩ sau khủng hoảng là

A. Đạo luật về ngân hàng.

B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp.

Câu 4. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất được tồ chức vào năm nào?

A. Năm 1953.

B. Năm 1951.

C. Năm 1950

D. Năm 1952.

Câu 5. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thể giới.

C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

Câu 6. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì:

A. Quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

B. Mĩ chấp nhận ngừng đánh phá miền Bắc.

C. Lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

D. Quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

Câu 7. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là:

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

D. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

Câu 8. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyền hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

Câu 9. Hãy chọn phương án phù hợp đế hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm ... làm căn cứ, rồi tấn công ra ... nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Đà Nẵng ... Huế.

B. Đà Nẵng ... Hà Nội.

C. Lăng Cô ... Huế.

D. Huế ... Hà Nội.

Câu 10. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
 

Đáp án

1

C

11

C

21

B

31

A

2

C

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

D

33

B

4

D

14

D

24

C

34

A

5

A

15

D

25

A

35

C

6

A

16

B

26

C

36

D

7

B

17

B

27

B

37

B

8

B

18

D

28

A

38

C

9

A

19

A

29

D

39

C

10

D

20

C

30

A

40

D

Đề 4

Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là

A. lật đổ chính quyền của Nga Hoàng.

B. lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản Nga.

C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới.

D. giải quyết vấn đề mâu thuẫn dân tộc ở đế quốc Nga.

Câu 2: Chính sách nào của triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX làm cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài?

A. Cấm đạo Thiên chúa.

B. Bế quan, tỏa cảng.

C. Độc quyền thương mại.

D. Độc tôn Nho giáo.

Câu 3: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh để giành độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.

C. Việt Nam, Campuchia, Philippin.

D. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

Câu 4: Điểm khác biệt nổi bật của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước khác là gì?

A. Thu được nhiều quyền lợi nhờ thắng trận.

B. Không bị tổn thất bởi chiến tranh.

C. Không phải qua giai đoạn khôi phục kinh tế.

D. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.

Câu 5: Từ vấn đề thực tiễn nào trong cuộc sống đòi hỏi con người phải tiến hành cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.

B. Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

C. Xuất phát từ vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.

D. Nhu cầu phát triển các loại vũ khí hiện đại để tiêu diệt lẫn nhau.

Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích là

A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.

B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền, cổ động bãi công.

C. vận động hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. trang bị lí luận cách mạng và đào tạo cán bộ nòng cốt cho cách mạng Việt Nam.

Câu 7: Một trong những cơ sở quốc tế quan trọng để Đảng ta chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?

A. Các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Luận cương chính trị.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn là Đảng mạnh nhất, có chủ trương rõ ràng.

D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình Đông Dương.

Câu 8: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành.

B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.

C. Nhân dân ta tin tưởng, ủng hộ và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước.

Câu 9: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành

A. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (tháng 7-1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.

B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đấu tranh hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

D

C

B

6

7

8

9

10

A

D

C

B

A

11

12

13

14

15

C

B

D

D

B

16

17

18

19

20

A

C

D

D

C

21

22

23

24

25

D

D

A

B

C

26

27

28

29

30

D

A

C

D

A

31

32

33

34

35

A

D

A

B

D

36

37

38

39

40

D

D

B

A

C

Đề 5

Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì

A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.

C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.

D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã

A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.

Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?

A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.

C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.

D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.

Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành

A. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

C. tổ chức liên minh kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh.

D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Y tế thế giới.

C. Tổ chức Lao động Quốc tế.

D. Tổ chức Kinh tế thế giới.

Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.

B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã

A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung

A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.

B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.

C. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.

D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.

D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

B

B

A

A

6

7

8

9

10

A

B

B

C

A

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

A

A

A

B

D

26

27

28

29

30

D

A

B

D

B

31

32

33

34

35

B

D

C

B

D

36

37

38

39

40

B

D

B

A

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF