OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Trung Trực

15/05/2021 121.75 KB 291 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210515/469672348063_20210515_101944.pdf?r=1535
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mục đích có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Trung Trực được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề.

Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn GDCD

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. “Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện, đã che giấu người phạm tội, các dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trởviệc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm trong những trường hợp mà bộ luật này quy định”. (Điều 21, Bộ luật hình sự1999). Điều này thể hiện tính chất nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính ý chí.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính khách quan.

Câu 2. Quản lý Nhà nước bằng pháp luật là phương pháp quản lý

A. dân chủ và phức tạp nhất.

B. dân chủ và hiệu quả nhất.

C. hữu hiệu và hiệu quả nhất.

D. hiệu quả và khó khăn nhất.

Câu 3. Vi phạm pháp luật hành chính là

A. hành vi của cá nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc quản lý Nhà nước.

B. hành vi của cá nhân hoặc tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc quản lý Nhà nước.

C. hành vi của tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc quản lý Nhà nước.

D. hành vi của tập thể thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc quản lý Nhà nước.

Câu 4. Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ pháp luật?

A. Chị A làm thủ tục nhận B làm con nuôi.

B. Quan hệ tình yêu nam nữ.

C. Chị M đi chợ mua thịt.

D. Quan hệ lao động.

Câu 5. Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?

A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.

C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.

D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

Câu 6. Năng lực trách nhiệm pháp lí của công dân không bao gồm yếu tố nào dưới đây?

A. Người có khả năng chịu trách nhiệm về những việc làm của mình.

B. Người đạt đến một độ tuổi nhất định.

C. Người nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

D. Người không có khả năng điều khiển được hành vi của mình.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Công dân bình đẳng về quyền trong hợp đồng dân sự.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp tiền vào quỹ tiết kiệm giúp người nghèo.

D. Công dân bình đẳng về quyền ứng cử.

Câu 8. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền bầu cử, ứng cử, tự do lựa chọn nghề nghiệp. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền.

B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về cơ hội.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 9. Chủ tịch A lợi dụng cán bộ B để chiếm đoạt tài sản công ở cơ quan. Khi xử lí C, cơ quan điều tra dựa vào

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. bình đẳng về quyền dân chủ.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. bình đẳng về trách nhiệm xã hội.

Câu 10. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là mọi công dân đều có quyền như nhau.

C. Pháp luật có vai trò bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

Câu 11. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên những nguyên tắc nào sau đây?

A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

C. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 12. Người lao động chưa thành niên là người lao động

A. dưới 16 tuổi.

B. dưới 18 tuổi.

C. từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 13. Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.

B. Quyền bình đẳng trong lao động.

C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

D. Quyền bình đẳng trong gia đình.

Câu 14. Người nào sau đây không có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?

A. Hội liên hiệp phụ nữ.

B. Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình.

C. Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em.

D. Chủ tịch UBND xã.

Câu 15. Trong trường hợp nào thì người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa?

A. Đang nuôi con từ 12 đến 24 tháng tuổi.

B. Mang thai từ tháng thứ 07.

C. Mang thai từ tháng thứ 06.

D. Đang nuôi con trên 24 tháng tuổi.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.

C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

D. Xúc tiến các hoạt động thương mại.

Câu 17. Việc nhà nước quy định tỉ lệ thích hợp đối với người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. giáo dục.

Câu 18. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. nhà nước phải đáp ứng mọi yêu cầu củ các tôn giáo.

B. các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình.

C. các tôn giáo được Nhà nước đối xử khác nhau tùy theo quy mô hoạt động và ảnh hưởng của mình.

D. các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.

Câu 19. Điền vào trống: Khi có người ................là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được.

A. chính mắt trông thấy.

B. xác nhận đúng.

C. chứng kiến nói lại.

D. tường thuật lại.

Câu 20. Tự ý vào chỗ ở của người khác là vi phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. quyền tự do ngôn luận.

D. quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 21. Đối tượng nào sau đây được quyền xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác?

A. Công an.

B. Bố mẹ.

C. Không ai.

D. Cán bộ nhà nước.

Câu 22. Khi bắt người không thuộc diện truy nã hoặc phạm tội quả tang thì cá nhân có thẩm quyền phải có

A. lệnh của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát.

B. chức danh nào đó trong cơ quan nhà nước.

C. căn cứ buộc tội người bị bắt.

D. giấy phép bắt người của cơ quan công an.

Câu 23. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

C. Quyền nhân thân của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

Câu 24. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 25. Do nghi ngờ B lấy trộm tiền của mình nên G đã báo với công an xã. Tức thì, ông M trưởng công an xã đã đưa B về trụ sở và hỏi cung và giam giữ suốt 8 tiếng đồng hồ. Việc làm của ông M đã xâm phạm tới quyền gì của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 26. Quyền ứng cử là quyền của

A. mọi công dân.

B. cán bộ, công chức.

C. công dân đủ 18 tuổi.

D. công dân đủ 21 tuổi.

Câu 27. Nhà nước bảo đảm cho công dân quyền tự do, dân chủ chính là

A. quyền quản lí nhà nước.

B. quyền quản lí xã hội.

C. quyền khiếu nại và tố cáo.

D. quyền bầu cử, ứng cử của công dân.

Câu 28. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện

A. quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở.

B. trật tự, an toàn xã hội.

C. hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta.

D. hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.

Câu 29. Chị N bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 7 tháng tuổi. Chị N cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 30. Quyền thể hiện công dân tham gia quản lý Nhà nước, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, Cán bộ, Công chức Nhà nước là

A. quyền tự do ngôn luận.

B. quyền tự do báo chí.

C. quyền khiếu nại, tố cáo.

D. quyền tự do ngôn luận và quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 31. Công dân thực hiện quyền tố cáo khi gặp trường hợp

A. ông A xây nhà trái phép làm hỏng nhà ông B hàng xóm.

B. anh T nhân viên Điện lực đã tự ý ngưng cung cấp điện làm thiệt hại cho cơ sở sản xuất của anh H.

C. Chủ tịch UBND xã X ra quyết định ly hôn cho anh T và chị L.

D. Chủ tịch UBND xã Y ra quyết định thu hồi đất thổ cư của gia đình liệt sĩ.

Câu 32. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là

A. quyền sở hữu trí tuệ.

B. quyền sở hữu công nghiệp.

C. quyền sáng tác.

D. quyền tự do sáng tác.

Câu 33. Quyền học tập, quyền sáng tạo và quyền phát triển của công dân được quy định trong

A. Hiến pháp.

B. Luật giáo dục.

C. Luật khoa học và công nghệ.

D. Tất cả ý trên.

Câu 34. Học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là

A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 35. Học các môn khối C để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là

A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C 2. C 3. B 4. B 5. C 6. D 7. C 8. A 9. A 10. D

11. D 12. C 13. C 14. D 15. B 16. D 17. B 18. D 19. A 20. B

21. C 22. A 23. D 24. C 25. C 26. D 27. C 28. C 29. D 30. A

31. D 32. B 33. D 34. C 35. B 36. A 37. D 38. A 39. A 40. D

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi các doanh nghiệp thực hiện bình đẳng trong kinh doanh?

A. Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

B. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư.

C. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng.

D. Có quyền chủ động mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 2: Hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của côngdân.

C. được bảo đảm an toàn đời sống cánhân.

D. được pháp luật bảo hộ vềtính mạng, sức khỏe.

Câu 3: Công an xã tự ý bắt người vì nghi ngờ lấy trộm xe đạp là hành vi xâm phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ vềtính mạng, sức khỏe.

C. bất khả xâm phạm về tính mạng của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 4: Người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm

A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật.

Câu 5: Mục đích của việc tạo ra một môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp luật là

A. tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp.

B. thúc đẩy kinh doanh phát triển.

C. xây dựng nền kinh tế ổn định.

D. tạo điều kiện cho thực hiện quyền của cá nhân, tổ chức.

Câu 6: Người có hành vi buôn bán ma túy thì phải chịu trách nhiệm

A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự.

Câu 7: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là

A. công bằng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước, xã hội.

B. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.

C. hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau trước Nhà nước và xã hội.

D. hưởng quyền như nhau và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

A. Quyền của công dân không tách rời các nghĩa vụ của công dân.

B. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.

C. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.

D. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người không giống nhau.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được nhà nước công nhận đều

A. hưởng mọi quyền lợi như nhau. B. không được đảm bảo công bằng.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.

Câu 10: Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò nào dưới đây?

A. Quản lý công dân. B. Bảo vệ các giai cấp.

C. Quản lý xã hội. D. Bảo vệ các công dân.

Câu 11: Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính phù hợp về mặt nội dung. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 12: Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?

A. Nộp thuế và bảo vệ môi trường. B. Khai thác thị trường.

C. Chủ động tìm kiếm thị trường. D. Tự chủ kinh doanh.

Câu 13: Công dân tích cực, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức

A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 14: Trường hợp nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Đe dọa giết người. B. Tự tiện bắt giữ người.

C. Nói xấu, vu oan người khác. D. Đánh người gây thương tích.

Câu 15: Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây?

A. Cảnh cáo. B. Chuyển công tác khác.

C. Buộc thôi việc. D. Phê bình.

Câu 16: Điểm giống nhau giữa ba hình thức: sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật thể hiện ở

A. chủ thể thực hiện là các cơ quan nhà nước.

B. chủ thể thực hiện là các cá nhân vi phạm pháp luật.

C. chủ thể thực hiện là các cá nhân và tổ chức trong xã hội.

D. chủ thể thực hiện là các công chức nhà nước.

Câu 17: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là bình đẳng về

A. kinh tế. B. trách nhiệm pháp lí. C. quyền và nghĩa vụ. D. chính trị.

Câu 18: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 19: Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây?

A. Bản chất xã hội. B. Bản chất nhân dân. C. Bản chất giai cấp. D. Bản chất hiện đại.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói công dân bình đẳng về làm nghĩa vụ trước pháp luật?

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp qu t thiện.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ kinh doanh.

D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

Câu 21: Đặc trưng nào dưới đây thể hiện quyền lao động của công dân?

A. Công dân chỉ được làm việc ở một thành phần kinh tế.

B. Công dân phải lao động dưới sự giám sát của chính quyền.

C. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình.

D. Công dân làm việc không cần theo quy định của pháp luật.

Câu 22: Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với

A. mọi người t 18 tuổi trở lên. B. mọi cá nhân, tổ chức.

C. mọi cán bộ, công chức. D. mọi đối tượng cần thiết.

Câu 23: Pháp luật không cấm kinh doanh ngành, nghề nào sau đây?

A. Kinh doanh các chất nổ, chất cháy. B. Kinh doanh các chất ma túy.

C. Kinh doanh các loại động vật quý hiếm. D. Kinh doanh dịch vụ tổ chức sự kiện, truyền thông.

Câu 24: Nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là các cơ sở

A. tín ngưỡng. B. tôn giáo. C. họp hành tôn giáo. D. truyền đạo.

Câu 25: Hành vi nào dưới đây không thể hiện quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng theo quy định của pháp luật?

A. Khi con ốm, vợ chồng anh C thay nhau nghỉ làm để chăm sóc con.

B. Anh B tạo điều kiện cho vợ đi học để nâng cao trình độ.

C. Vợ chồng anh D bàn bạc, thống nhất về thời gian sinh con thứ hai.

D. Chị A quyết định mọi vấn đề về chi tiêu trong gia đình.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C 2A 3A 4A 5B 6C 7B 8C 9C 10C 11A 12A 13A 14B 15D 16C 17C 18C 19A 20A

21C 22B 23D 24B 25D 26A 27A 28D 29A 30C 31A 32A 33A 34D 35C 36A 37D 38C 39A 40A

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Pháp luật là công cụ giúp nhà nước

A. quản lý xã hội.

B. bảo vệ đất nước.

C. bảo vệ quyền lợi của các giai cấp.

D. bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 2. Cơ sở để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Tính quy phạm chung.

B. Tính bắt buộc chung.

C. Tính quyền lực.

D. Tính quyền lực và bắt buộc chung.

Câu 3. Thực hiện pháp luật là hoạt động có

A. nguyên tắc.

B. mục đích.

C. mục tiêu.

D. kế hoạch.

Câu 4. Vi phạm pháp luật là hành vi xâm hại đến

A. các quan hệ đạo đức được pháp luật bảo vệ.

B. các quan hệ giữa các công dân được pháp luật bảo vệ.

C. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

D. các quan hệ kinh tế được pháp luật bảo vệ.

Câu 5. Hình thức xử phạt nào dưới đây là hình thức xử lý vi phạm hành chính?

A. Phạt tù, phạt tiền.

B. Phạt tiền, cảnh cáo.

C. Phạt tù, cảnh cáo.

D. Phạt tiền, tạm giam.

Câu 6. Hành động cảnh sát giao thông xử lý các trường hợp vượt đèn đỏ của người dân thể

hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7. Quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ như thế nào với nhau?

A. Tách rời nhau.

B. Độc lập với nhau.

C. Không tách rời nhau.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân 104

D. Luôn gắn liền với nhau.

Câu 8. Mọi công dân không phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và

chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Nghĩa là

A. công dân bình đẳng trước pháp luật.

B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. công dân bình đẳng trước Nhà nước.

Câu 9. Hành vi sản xuất hàng nhái, hàng giả là hành vi vi phạm

A. hình sự.

B. dân sự.

C. hành chính.

D. kỷ luật.

Câu 10. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là

A. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.

B. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

C. mọi công dân đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

D. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau, không phân biệt nam nữ.

Câu 11. Người nào dưới đây sẽ phải chịu trách nhiệm hành chính về hành vi vi phạm hàn

chính do cố ý

A. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

B. từ 14 tuổi đến đủ 16 tuổi.

C. từ đủ 14 tuổi đến đủ 16 tuổi.

D. từ 14 tuổi đến 16 tuổi.

Câu 12. Bạn A mượn điện thoại của bạn B. Khi có tin nhắn đến bạn A đã đọc và không nói

lại cho bạn B. Hành động của bạn A đã vi phạm

A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

B. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 13. Hợp đồng lao động có ý nghĩa gì?

A. Cụ thể hóa quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

B. Là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

C. Đảm bảo sự công bằng cho người lao động và người sử dụng lao động.

D. Ràng buộc lợi ích và trách nhiệm của hai bên.

Câu 14. Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức nào?

A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

B. Dân chủ tập trung và dân chủ gián tiếp.

C. Dân chủ trực tiếp và dân chủ tập trung.

D. Dân chủ tập trung và dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 15. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của mỗi người phụ thuộc vào điều gì?

A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

B. Khả năng, thành phần và địa vị xã hội của mỗi người.

C. Khả năng, kinh tế và địa vị xã hội của mỗi người.

D. Khả năng, hiểu biết và điều kiện của mỗi người.

Câu 16. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Phổ thông, dân chủ, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. Phổ thông, dân chủ, gián tiếp và bỏ phiếu kín.

D. Phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 17. Người nào sau đây vẫn được phép tham gia bầu cử?

A. Người bị tước quyền công dân theo quyết định của Tòa đã có hiệu lực.

B. Người đang bị phạt tù.

C. Người đang bị tạm giam.

D. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 18. Quyền học tập của công dân nghĩa là

A. mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, bất cứ ngành nghề nào, có thể học

bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.

B. mọi công dân đều có quyền học tập giống nhau, có thể tự do lựa chọn bất cứ ngành

nghề nào để học.

C. mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế, được sống trong môi trường xã

hội và tự nhiên có lợi cho việc học tập.

D. mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập, được tạo mọi điều kiện

về vật chất, tinh thần để học tập, phát huy tính sáng tạo của công dân.

Câu 19. Anh D bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề phát triển kinh tế của nơi mình đang sinh

sống trong một cuộc họp Hội đồng nhân dân. Như vậy anh A đã thực hiện:

A. nghĩa vụ xây dựng và bảo bệ đất nước.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền tự do báo chí.

D. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 20. Trong lĩnh vực kinh tế, vai trò của pháp luật được thể hiện ở sự tác động của nó tới

A. cơ cấu nền kinh tế.

B. quá trình tăng trưởng kinh tế.

C. chính sách phát triển kinh tế.

D. vốn đầu tư.

Câu 21. Tại sao pháp luật lại mang bản chất xã hội?

A. Vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

B. Vì pháp luật do mọi người trong xã hội thực hiện.

C. Vì pháp luật ra đời nhằm phát triển xã hội.

D. Vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

Câu 22. Anh K và chị L đang chờ tòa giải quyết ly hôn. Nhưng trong giai đoạn này, anh K đã chung sống như vợ chồng với chị C. Trong trường hợp này, ai sẽ là người phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?

A. Anh K và chị L.

B. Chị L và chị C.

C. Chỉ mình chị C.

D. Anh K và chị C.

Câu 23. Khi nào người sử dụng lao động được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

A. Người lao động nghỉ phép năm.

B. Người lao động nghỉ theo chế độ thai sản.

C. Người lao động nghỉ không báo cáo.

D. Người lao động kết hôn.

Câu 24. Nhà nước ban hành các quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ. Điều này góp phần thực hiện chính sách

A. bình đẳng giới.

B. an sinh xã hội.

C. đoàn kết dân tộc.

D. tương thân tương ái.

Câu 25. Hành vi đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A 2. D 3. B 4. C 5. B 6. D 7. C 8. A 9. C 10. C

11. A 12. B 13. B 14. A 15. A 16. B 17. C 18. A 19. B 20. B

21. D 22. D 23. C 24. A 25. B 26. C 27. B 28. B 29. C 30. A

31. B 32. C 33. A 34. B 35. A 36. C 37. D 38. B 39. D 40. C

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Một trong những tác động của quy luật giá trị là:

A. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa

B. Việc chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên.

C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.

Câu 2: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.

Câu 3: Giá cả của hàng hóa trên thị trường vận động như thế nào?

A. Luôn xoay quanh giá trị B. Luôn thấp hơn giá trị

C. Luôn cao hơn giá trị D. Luôn ăn khớp với giá trị

Câu 4: Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lí thị trường, ba cán bộ K, H, X đã tiến hành kiểm tra hoạt động của các nhà thuốc tân dược, phát hiện ba quầy thuốc của chị M, N, P kinh doanh một số mặt hàng không có trong đăng ký. Khi bàn bạc để xử phạt cán bộ K và H thống nhất xử lí quầy chị M, còn quầy chị N, P do có mối quan hệ nhờ vả nên bỏ qua. Cán bộ X không đồng tình với cách xử lí của K và H nên đã góp ý nhưng K và H không chấp nhận. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Cán bộ K, H. B. Cán bộ K, H, chị N, P.

C. Cán bộ K, H, chị M, N, P. D. Cán bộ K, H, X.

Câu 5: Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang thi hành án phạt tù . B. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

C. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. D. Đang điều trị ở bệnh viện.

Câu 6: Bác K trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?

A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện giao dịch.

C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện thanh toán.

Câu 7: Kinh tế nhà nước có vai trò

A. trọng yếu B. then chốt C. chủ đạo D. quan trọng

Câu 8: Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?

A. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa.

B. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa.

C. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.

D. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa.

Câu 9: Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra

đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

C. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

D. Quyền tự do dân chủ của công dân.

Câu 10: Đối với thợ may, đâu là đối tượng lao động?

A. Máy khâu. B. Vải. C. Kim chỉ. D. Áo, quần.

Câu 11: Cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường có nghĩa là cơ sở đã thực hiện hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 12: Sau khi tốt nghiêp THPT, h ̣ oc sinh c ̣ ó thể vào hoc ̣ ở các trường Trung cấp chuyên nghiêp, ̣ Cao đẳng, Đai ḥ oc. Đi ̣ ều này thểhiêṇ

A. quyền phát triển của công dân

B. quyền hoc t ̣ âp không h ̣ an ch ̣ ế của công dân

C. quyền hoc t ̣ âp ḅ ất cứ ngành, nghề nào của công dân

D. công dân binh đ ̀ ẳng về cơ hôi ḥ oc t ̣ âp̣

Câu 13: Khi trên thị trường giá cả tăng thì xảy ra trường hợp nào sau đây?

A. Cung và cầu tăng B. Cung giảm, cầu tăng

C. Cung và cầu giảm D. Cung tăng, cầu giảm

Câu 14: Nghi ngờ Q là người ăn trộm xe đạp điện con mình, ông S rủ H đến nhà Q tìm nhưng không thấy. Đúng lúc đó anh K em trai Q về nhà, thấy vậy hai bên to tiếng dẫn đến ẩu đả giữa K và ông S. Kết quả là K và ông S bị thương nặng phải vào bệnh viện cấp cứu. Những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Q, K, ông S và H. B. Ông S, H , K.

C. Ông S và K. D. Ông S và H.

Câu 15: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Bị nghi ngờ phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã .

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 16: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ hai ứng với qúa trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

C. Tự động hoá D. Công nghiệp hoá

Câu 17: Anh M thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không có lý do. Trong trường hợp này anh D đã vi phạm

A. hành chính. B. hình sự.

C. kỷ luật. D. dân sự.

Câu 18: Nhận được tin báo của ông T nghi ngờ bà X chứa tội phạm bị truy nã, ông C là công an xã xông vào nhà bà X để khám xét. Cháu nội của bà X hoảng sợ bỏ chạy sang nhà ông G. Vốn có mâu thuẫn với ông C nên ông G giấu cháu bé vào nhà kho. Sau hai mươi giờ tìm cháu không được, bà X đến nhà ông C đập phá đồ đạc. Nếu chứng kiến sự việc trên, em sẽ tố cáo hành vi của những ai dưới đây?

A. Ông T, ông G. B. Ông T, bà X.

C. Ông C, Ông G, bà X. D. Ông T, Ông C, bà X.

Câu 19: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả. B. Quyền phát minh sáng chế.

C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Quyền được phát triển.

Câu 20: Ở phạm vi cơ sở, những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cần được

A. trực tiếp bàn bạc, quyết định. B. thông tin đầy đủ.

C. giám sát, kiểm tra. D. trực tiếp quyết định.

Câu 21: Những vi pham ph ̣ áp luât nghiêm tr ̣ ong v ̣ ề bảo vê ̣môi trường đều sẽbi ̣truy cứu trách nhiêm theo quy đ ̣ i ̣nh

A. Luât Dân s ̣ ự B. Luât Ḥ inh s ̀ ự C. Luât ḥ ành chinh́ D. Luât Môi trư ̣ ờng

Câu 22: Luật giao thông đường bộ được ban hành nhằm buộc mọi người khi tham gia giao thông phải tuân thủ đúng luật giao thông. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quy định chung của pháp luật.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 23: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì?

A. Giành hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng

B. Giành nhiều lợi nhuận nhất về mình

C. Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực SX khác

D. Giành ưu thế về khoa học công nghệ

Câu 24: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. Trực tiếp. B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Phổ thông.

Câu 25: Anh H ép buộc vợ mình là chị K nghỉ làm ở nhà để chăm lo gia đình. Phản đối chồng không được, lại thêm bố đẻ là ông S nhiều lần xúi giục nên chị K nghe bố bán toàn bộ số vàng hai

vợ chồng tích góp được rồi bỏ đi biệt tích. Biết chuyện, bà P mẹ anh H thuê người đánh ông S gãy chân. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong Hôn nhân và gia đình?

A. Anh H, chị K, bà P. B. Anh H, ông S, bà P.

C. Anh H, chị K, ông S. D. Anh H, chị K, ông S, bà P.

Câu 26: Nhà máy sản xuất nước giải khát đã nhiều năm xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường

làm ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều người dân. Nhận được ý kiến phản ánh của chị L, chủ tịch

xã cử ông N xuống làm việc với nhà máy.Thấy vậy, ông M - Giám đốc nhà máy liền hối lộ ông N một khoản tiền để ông N không xử lí vụ việc. Ông M còn thuê K và T hành hung chị L. Trong trường hợp này, cần tố cáo hành vi của ai dưới đây?

A. Ông N, ông M, K và T. B. Chị L và chủ tịch xã.

C. Ông M, K và T. D. Chủ tịch xã, ông N, ông M, K và T.

Câu 27: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính do cố ý?

A. Từ đủ 12 tuổi đến 14 tuổi.

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ đủ 18 tuổi đến dưới 20 tuổi.

D. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 28: Loại hàng hóa và dịch vụ nào dưới đây không phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

A. Kinh doanh thuốc lá. B. Thuốc chữa bệnh ung thư.

C. Sản xuất rượu bia. D. Sản xuất xăng các loại.

Câu 29: Ông X lái ô tô chở theo con trai ( 13 tuổi) đã đâm vào xe mô tô do anh N điều khiển rồi bỏ chạy dẫn đến anh N tử vong tại chỗ. Sau đó, D bảo vợ mình thuê H tạo hiện trường giả để đánh lừa cơ quan chức năng. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông X và H. B. Ông X, con trai và H.

C. Vợ chồng ông X, con trai ông X và H. D. Vợ chồng ông X và H.

Câu 30: Để huy động làm đường liên thôn, ông N trưởng thôn đã yêu cầu mỗi hộ gia đình trong thôn đóng góp mỗi khẩu 200 ngàn đồng. Khi có thông báo yêu cầu nộp tiền ông D không đồng ý và đã lên UBND xã tìm gặp chủ tịch xã đòi được giải trình. Ông Q là chủ tịch xã đã không tiếp vì cho rằng đó là việc của thôn thì về thôn giải quyết. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Ông N, ông Q và ông D. B. Ông Q.

C. Ông N. D. Ông N và ông Q.

Câu 31: Ông H cho ông G vay một khoản tiền, việc vay trên đã được ông G viết giấy biên nhận, trong đó có ngày hẹn sẽ trả. Đúng đến ngày hẹn, ông H đến nhà ông G đề nghị trả số tiền này, nhưng ông G không trả với lí do chưa có và hẹn ngày khác, hai ông đã cự cãi dẫn đến xô xát. Thấy thế T và Q con trai ông G đã xông vào đánh ông H bị trọng thương 15%. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật dân sự?

A. Ông H. B. Anh T, anh Q.

C. Ông G, anh T, anh Q. D. Ông G.

Câu 32: Gia đình ông T nhận được quyết định đền bù đất giải phóng mặt bằng của UBND huyện X, tỉnh Y. Gia đình ông T không đồng ý với quyết định trên nên đã thực hiện quyền khiếu nại. Trong

trường hợp này, người giải quyết khiếu nại lần đầu là?

A. Chủ tịch UBND Tỉnh Y. B. Chủ tịch HĐND huyện X.

C. Chủ tịch UBND huyện X. D. Tòa án nhân dân huyện X.

Câu 33: Biết anh H đi công tác nên anh K rủ anh D mở trộm email cá nhân của anh H để lấy cắp thông tin khách hàng. Anh K đem số tài liệu lấy được nhờ chị M chỉnh sửa và nộp cho giám đốc S. Khi về anh H phát hiện email của mình bị mở trộm, anh làm đơn báo với giám đốc và cơ quan chức năng. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Anh K, anh D. B. Anh K, anh D, chị M.

C. Anh K, anh D, chị M, giám đốc S. D. Anh K và chị M.

Câu 34: Chị X đến công ty Y xin việc nhưng bị từ chối vì chị là người dân tộc thiểu số. Công ty Y đã vi phạm :

A. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

D. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 35: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền dân chủ. B. Quyền tố cáo.

C. Quyền bình đẳng. D. Quyền khiếu nại.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A 6. A 11. C 16. A 21. B 26. A 31. D 36. D

2. A 7. C 12. B 17. C 22. D 27. B 32. C 37. A

3. A 8. D 13. D 18. C 23. B 28. B 33. B 38. C

4. C 9. B 14. C 19. A 24. D 29. D 34. D 39. C

5. A 10. B 15. B 20. B 25. C 30. D 35. D 40. A

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Ông X lái ô tô chở theo con trai ( 13 tuổi) đã đâm vào xe mô tô do anh N điều khiển rồi bỏ chạy dẫn đến anh N tử vong tại chỗ. Sau đó, D bảo vợ mình thuê H tạo hiện trường giả để đánh lừa cơ quan chức năng. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Vợ chồng ông X, con trai ông X và H. B. Ông X và H.

C. Vợ chồng ông X và H. D. Ông X, con trai và H.

Câu 2: Để huy động làm đường liên thôn, ông N trưởng thôn đã yêu cầu mỗi hộ gia đình trong thôn đóng góp mỗi khẩu 200 ngàn đồng. Khi có thông báo yêu cầu nộp tiền ông D không đồng ý và đã lên UBND xã tìm gặp chủ tịch xã đòi được giải trình. Ông Q là chủ tịch xã đã không tiếp vì cho rằng đó là việc của thôn thì về thôn giải quyết. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền tham gia quản

lí nhà nước và xã hội?

A. Ông Q. B. Ông N và ông Q.

C. Ông N. D. Ông N, ông Q và ông D.

Câu 3: Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. B. Đang điều trị ở bệnh viện.

C. Đang thi hành án phạt tù . D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

Câu 4: Nhận được tin báo của ông T nghi ngờ bà X chứa tội phạm bị truy nã, ông C là công an xã xông vào nhà bà X để khám xét. Cháu nội của bà X hoảng sợ bỏ chạy sang nhà ông G. Vốn có mâu thuẫn với ông C nên ông G giấu cháu bé vào nhà kho. Sau hai mươi giờ tìm cháu không được, bà X đến nhà ông C đập phá đồ đạc. Nếu chứng kiến sự việc trên, em sẽ tố cáo hành vi của những ai dưới đây?

A. Ông T, bà X. B. Ông T, ông G.

C. Ông C, Ông G, bà X. D. Ông T, Ông C, bà X.

Câu 5: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên. B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

C. công dân từ 20 tuổi trở lên. D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 6: Luật giao thông đường bộ được ban hành nhằm buộc mọi người khi tham gia giao thông phải tuân thủ đúng luật giao thông. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy định chung của pháp luật.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 7: Những vi pham ph ̣ áp luât nghiêm tr ̣ ong v ̣ ề bảo vê ̣môi trường đều sẽbi ̣truy cứu trách nhiêm theo quy đ ̣ inḥ

A. Luât Môi trư ̣ ờng B. Luât Hình sự C. Luât hành chính D. Luât Dân sự

Câu 8: Gia đình ông T nhận được quyết định đền bù đất giải phóng mặt bằng của UBND huyện X, tỉnh Y. Gia đình ông T không đồng ý với quyết định trên nên đã thực hiện quyền khiếu nại. Trong trường hợp này, người giải quyết khiếu nại lần đầu là?

A. Chủ tịch UBND Tỉnh Y. B. Chủ tịch HĐND huyện X.

C. Chủ tịch UBND huyện X. D. Tòa án nhân dân huyện X.

Câu 9: Hành vi vi phạm có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước là loại vi phạm nào?

A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự.

Câu 10: Đối với thợ may, đâu là đối tượng lao động?

A. Máy khâu. B. Vải. C. Áo, quần. D. Kim chỉ.

Câu 11: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. kinh tế. B. chính trị.

C. văn hóa, giáo dục. D. tự do tín ngưỡng.

Câu 12: Bác K trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?

A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch.

C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.

Câu 13: Khi trên thị trường giá cả tăng thì xảy ra trường hợp nào sau đây?

A. Cung và cầu giảm B. Cung giảm, cầu tăng

C. Cung và cầu tăng D. Cung tăng, cầu giảm

Câu 14: Chị X đến công ty Y xin việc nhưng bị từ chối vì chị là người dân tộc thiểu số. Công ty Y đã vi phạm :

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

B. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 15: Cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường có nghĩa là cơ sở đã thực hiện hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 16: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. Trực tiếp. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Bình đẳng.

Câu 17: Nghi ngờ Q là người ăn trộm xe đạp điện con mình, ông S rủ H đến nhà Q tìm nhưng

không thấy. Đúng lúc đó anh K em trai Q về nhà, thấy vậy hai bên to tiếng dẫn đến ẩu đả giữa K và ông S. Kết quả là K và ông S bị thương nặng phải vào bệnh viện cấp cứu. Những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Ông S và H. B. Ông S, H , K.

C. Q, K, ông S và H. D. Ông S và K.

Câu 18: Anh M thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không có lý do. Trong trường hợp này anh D đã vi phạm

A. hành chính. B. hình sự.

C. dân sự. D. kỷ luật.

Câu 19: Kinh tế nhà nước có vai trò

A. then chốt B. chủ đạo C. quan trọng D. trọng yếu

Câu 20: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ hai ứng với qúa trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá B. Tự động hoá

C. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá D. Công nghiệp hoá

Câu 21: Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?

A. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.

B. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa.

C. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa.

D. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa.

Câu 22: Giá cả của hàng hóa trên thị trường vận động như thế nào?

A. Luôn xoay quanh giá trị B. Luôn thấp hơn giá trị

C. Luôn cao hơn giá trị D. Luôn ăn khớp với giá trị

Câu 23: Một trong những tác động của quy luật giá trị là:

A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

B. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.

C. Việc chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên.

D. Phân hóa giàu, nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa

Câu 24: Sau khi tốt nghiêp THPT, h ̣ oc sinh c ̣ ó thể vào hoc ̣ ở các trường Trung cấp chuyên nghiêp, ̣ Cao đẳng, Đai hoc. Điều này thể hiên

A. quyền hoc tâp không hạn chế của công dân

B. quyền phát triển của công dân

C. quyền hoc tâp bất cứ ngành, nghề nào của công dân

D. công dân bình đẳng về cơ hôi hoc tập̣

Câu 25: Nhà máy sản xuất nước giải khát đã nhiều năm xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường làm ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều người dân. Nhận được ý kiến phản ánh của chị L, chủ tịch xã cử ông N xuống làm việc với nhà máy.Thấy vậy, ông M - Giám đốc nhà máy liền hối lộ ông N một khoản tiền để ông N không xử lí vụ việc. Ông M còn thuê K và T hành hung chị L. Trong trường hợp này, cần tố cáo hành vi của ai dưới đây?

A. Ông N, ông M, K và T. B. Ông M, K và T.

C. Chị L và chủ tịch xã. D. Chủ tịch xã, ông N, ông M, K và T.

Câu 26: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả. B. Quyền phát minh sáng chế.

C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Quyền được phát triển.

Câu 27: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính do cố ý?

A. Từ đủ 12 tuổi đến 14 tuổi.

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ đủ 18 tuổi đến dưới 20 tuổi.

D. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 28: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.

Câu 29: Ở phạm vi cơ sở, những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cần được

A. thông tin đầy đủ. B. trực tiếp bàn bạc, quyết định.

C. trực tiếp quyết định. D. giám sát, kiểm tra.

Câu 30: Anh L và anh P cùng mở quán bán phở. Thấy quán của anh P luôn đông khách thu được nhiều lợi nhuận nên vợ chồng anh L đã thuê K viết bài tung tin trên mạng xã hội về việc anh P bán phở không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Biết chuyện vợ chồng anh P bàn cách trả thù bằng cách rủ cháu T ( con trai anh L) qua nhà chơi sau đó nhốt cháu T nhiều giờ liền gây hoang mang lo lắng cho gia đình anh L. Những ai trong trường hợp trên không vi phạm quyền bất khả xâp phạm của công dân?

A. Vợ chồng L, K và T. B. Vợ chồng anh P.

C. Vợ chồng L, K. D. Vợ chồng P, vợ chồng L, K.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C 6. C 11. C 16. C 21. C 26. A 31. B 36. B

2. B 7. B 12. D 17. D 22. A 27. B 32. C 37. D

3. C 8. C 13. D 18. D 23. D 28. A 33. D 38. D

4. C 9. A 14. B 19. B 24. A 29. A 34. A 39. B

5. D 10. B 15. C 20. A 25. A 30. A 35. B 40. D

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Trung Trực. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF