OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Hưng Đạo

28/04/2021 120.47 KB 314 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210428/348075114648_20210428_092812.pdf?r=2354
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Hưng Đạo giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

1. Tiền tệ thực hiện chức năng làm thước đo giá trị khi tiền 

A. được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa. 

B. làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa. 

C. được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. 

D. rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại. 

2. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua 

A. quá trình sản xuất. 

B. quá trình sử dụng. 

C. trao đổi mua - bán. 

D. phân phối - cấp phát. 

3. Trong lưu thông, quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc 

A. bình đẳng. 

B. ngang giá. 

C. cùng có lợi. 

D. tôn trọng lẫn nhau. 

4. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là 

A. giành ưu thế về khoa học và công nghệ. 

B. giành hợp đồng kinh tế và các đơn đặt hàng. 

C. giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.. 

D. giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.. 

5. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? 

A. Sử dụng pháp luật. 

B. Thi hành pháp luật. 

C. Triển khai pháp luật. 

D. Áp dụng pháp luật. 

6. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức 

A. làm những gì mà pháp luật cho phép làm. 

B. làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. 

C. không làm những điều mà pháp luật cấm. 

D. không làm những gì mà pháp luật không quy định. 

7. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình là nội dung của quyền nào dưới đây? 

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng. 

B. Bình đẳng giữa cha mẹ và các con. 

C. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. 

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình. 

8. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa 

A. mọi người tham gia lao động. 

B. người lao động và người sử dụng lao động. 

C. người lao động này với người lao động khác.. 

D. người lao động với một tổ chức nào đó. 

9. Quyền bất khả xâm phạm vềthân thểcủa công dân cónghıã làkhông ai bị bắt nếu không có quyết điṇh của Tòa án, quyết điṇ h hoặc phê chuẩn của 

A. Viện Kiểm sát, trừtrường hợp phạm tội quảtang. 

B. chıń h quyền, trừtrường hợp phạm tội quảtang. 

C. Ủy ban nhân dân, trừtrường hợp phạm tội quảtang. 

D. hội đồng nhân dân, trừtrường hợp phạm tội quảtang. 

10. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là không ai được 

A. xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.. 

B. can thiệp tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.. 

C. vô ý làm tổn hại tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.. 

D. cố ý làm tổn hại tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.. 

11. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là 

A. bất kỳ ai cũng không có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. 

B. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. 

C. bất kỳ ai cũng không có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. 

D. không cơ quan, tổ chức nào có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. 

12. Theo quy định của Hiến pháp 2013: Mọi công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên đều có quyền bầu cử? 

A. 17 tuổi. 

B. 18 tuổi. 

C. 19 tuổi. 

D. 20 tuổi. 

13. Tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực là công dân đang thực hiện quyền 

A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

B. tự do ngôn luận. 

C. bình đẳng trước pháp luật. 

D. bình đẳng xã hội. 

14. Theo quy định của pháp luật, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? 

A. 18 tuổi. 

B. 19 tuổi. 

C. 20 tuổi. 

D. 21 tuổi. 

15. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời có nghĩa là công dân có thể học 

A. bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng và sở thích của mình. 

B. bằng nhiều hình thức, ở các loại hình trường lớp khác. nhau. 

C. bất cứ bậc học nào mà mình thích. 

D. bất cứ lúc nào mình mong muốn. 

16. Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính? 

A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép. 

B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. 

C. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô. 

D. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. 

17. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây? 

A. Cải chính thông tin cá nhân. 

B. Giao hàng không đúng hợp đồng. 

C. Từ chối di sản thừa kế. 

D. Chủ động thay đổi giới tính. 

18. Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối 

A. sử dụng vũ khí trái phép. 

B. thực hiện nghĩa vụ bầu cử. 

C. bảo vệ an ninh quốc giA. 

D. nộp thuế đầy đủ theo quy định. 

19. Công dân sử dụng pháp luật trong trường hợp nào sau đây? 

A. Nộp thuế theo quy định của pháp luật. 

B. Không đi hàng hai, hàng ba trên đường. 

C. Tự do kinh doanh các mặt hàng mà pháp luật không cấm. 

D. Ra các quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật. 

20. Phương án nào sau đây phù hợp với nội dung công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ? 

A. Công dân khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. 

B. Công dân ở cùng một điều kiện được hưởng quyền như nhau. 

C. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ trước nhà nước. 

D. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. 

21. Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây? 

A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh. 

B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. 

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. 

D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh. 

22. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? 

A. Vợ chồng tôn trọng danh dự và nhân phẩm của nhau. 

B. Chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú cho cả gia đình. 

C. Vợ phải theo tín ngưỡng của chồng. 

D. Chồng có nhiệm vụ lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình. 

23. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động? 

A. Giao kết hợp đồng lao động thông qua một người khác.. 

B. Tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. 

C. Nam giới có quyền tiếp cận nhiều cơ hội việc làm hơn nữ giới. 

D. Nữ giới được hưởng nhiều bảo hiểm lao động hơn nam giới. 

24. Hành vi nào dưới đây làbiểu hiện của việc xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.? 

A. Đánh người gây thương tıćh. 

B. Nói xấu người khác.. 

C. Biạ đặt đểhạ uy tıń người khác.. 

D. Đánh người đểphòng vệ. 

25. Trường hợp nào dưới đây không được phép khám xét chỗ ở của công dân? 

A. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có phương tiện để thực hiện tội phạm. 

B. Khi cần bắt người bị truy nã đang lẩn tránh ở đó. 

C. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người đó có đồ vật liên quan đến vụ án. 

D. Nghi ngờ chỗ ở của người đó có chứa tài liệu liên quan đến vụ án. 

26. Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? 

A. Người không biết chữ. 

B. Người theo tôn giáo. 

C. Người đang thi hành án. 

D. Người tàn tật, ốm đau. 

27. Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? 

A. Chứng kiến hành vi đưa, nhận hối lộ. 

B. Phát hiện đối tượng trộm cắp tài sản. 

C. Nhận quyết định buộc thôi việc trái luật. 

D. Bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm. 

28. Quy định nào dưới đây không thuộc nội dung quyền học tập của công dân? 

A. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào. 

B. Công dân có quyền học suốt đời. 

C. Công dân có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp. 

D. Công dân có quyền học không hạn chế. 

29. Pháp luật quy định quyền sáng tạo của công dân bao gồm 

A. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền phát minh, sáng chế. 

B. quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả, quyền hoạt động khoa học, công nghệ. 

C. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền phát minh. 

D. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học công nghệ. 

30. Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không bao gồm các quy định về 

A. giải quyết việc làm. 

B. giữ gìn và phát triển các di sản văn hóa. 

C. xóa đói giảm nghèo. 

D. kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số. 

31. Cảnh sát giao thông ghi biên bản xử phạt người lái xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm. Điều này thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? 

A. Sử dụng pháp luật. 

B. Thi hành pháp luật. 

C. Tuân thủ pháp luật. 

D. Áp dụng pháp luật. 

32. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đăng kí nghĩa vụ quân sự là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? 

A. Sử dụng pháp luật. 

B. Tuân thủ nội quy. 

C. Thực hiện quy chế. 

D. Thi hành pháp luật. 

33. Chị C là cán bộ viên chức nhà nước. Chị C thường xuyên đi muộn, về sớm. Hành vi của chị C thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây? 

A. Vi phạm hình sự. 

B. Vi phạm hành chính. 

C. Vi phạm dân sự. 

D. Vi phạm kỷ luật. 

34. Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây? 

A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. 

B. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. 

C. Quyền định đoạt tài sản. 

D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề. 

35. Chồng chị B là anh A không cho chị theo thiên chúa giáo. Hành vi của anh A là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây? 

A. Hôn nhân và gia đình. 

B. Lao động. 

C. Kinh doanh. 

D. Văn hóa xã hội. 

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

A

11

B

21

D

31

D

2

C

12

B

22

A

32

D

3

B

13

A

23

B

33

D

4

C

14

D

24

A

34

B

5

B

15

B

25

D

35

A

6

C

16

C

26

C

36

B

7

C

17

B

27

C

37

B

8

B

18

A

28

C

38

A

9

A

19

C

29

D

39

A

10

A

20

D

30

B

40

B

2. Đề số 2

Câu 1.  Việc cộng điểm thi tốt nghiệp và đại học, cao đẳng theo khu vực thể hiện điều gì?

A. Sự thiên vị dành cho các vùng miền khác nhau.                            

B.Sự bình đẳng.

C. Sự tôn trọng khi chênh lệch vùng miền.

D. Sự thoải mái trong tâm lý của người dân ở các vùng miền khác nhau.

Câu 2.  Tại sao mọi công dân cần phải được bình đẳng trước pháp luật?

A. Vì Bác Hồ nói như vậy.                                                       

B. Vì mọi công dân đều như nhau.

C. Vì Nhà nước yêu cầu như vậy.

D.Vì chỉ có bình đẳng trước pháp luật thì xã hội mới phát triển theo hướng tiến bộ và văn minh hơn.

Câu 3.  Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong.

A. Hiến pháp.                   

B.Hiến pháp và luật.      

C. Luật Hiến pháp.         

D. Luật và chính sách.

Câu 4.  Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. như nhau.                    

B. ngang nhau.                

C. bằng nhau                   

D. có thể khác nhau.

Câu 5.  Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi.

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.                

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.   

C.dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.                     

D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 6.  Không có pháp luật, xã hội sẽ không?

A. Dân chủ và hạnh phúc                                       

B. Trật tự và ổn định

C. Hòa bình và dân chủ                                          

D. Sức mạnh và quyền lực

Câu 7.  Xã hội Việt Nam đã trải qua các chế độ xã hội nào dưới đây?

A. Chủ nô, phong kiến, tư hữu, xã hội chủ nghĩa

B.Phong kiến, chủ nô, tư sản, xã hội chủ nghĩa

C. Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản, xã hội chủ nghĩa

D. Chiếm hữu nô lệ, chủ nô, tư bản, xã hội chủ nghĩa

Câu 8.  Văn bản nào dưới đây không mang tính pháp luật?

A. Hiến pháp.           

B. Nội quy.                                  

C.Nghị quyết.                                                                         

D. Pháp lệnh.

Câu 9.  Trong các quy tắc dưới đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?

A. Anh chị em trong gia đình phải yêu thương lẫn nhau.

B. Giúp đỡ người già khi qua đường.

C.Gặp đèn đỏ khi qua đường phải dừng lại.

D. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.

Câu 10.  Người nào tuy có điểu kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính

mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì.

A. Vi phạm pháp luật hành chính.                          

B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.                                   

D. Vi phạm quy tắc đạo đức.

Câu 11.  Điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Tất cả mọi người dân đủ điều kiện trong nước Việt Nam đều được đi bầu cử.

B.Tất cả các em học sinh đi học đều phải đóng học phí như nhau.

C. Tất cả mọi người dân đều được Nhà nước tạo điều kiện để được đi học.

D. Cộng điểm thi tốt nghiệp cho học sinh vùng dân tộc và miền núi.

Câu 12.  Điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Đa số người dân Việt Nam theo đạo phật.

B. Dù theo bất cứ tôn giáo nào, bạn cũng sẽ được ứng cử trong các đợt bẩu cử.

C. Tất cả các gia đình đều phải có bàn thờ tổ tiên

D. Các tôn giáo ít người cũng được tôn trọng như tôn giáo nhiều người

Câu 13.  Mục đích của việc bình đẳng giữa các tôn giáo?

A.Tăng tinh thần đoàn kết dân tộc.

B. Giúp cho các tôn giáo ít người trở nên đông người hơn.

C. Thúc đẩy kinh tế phát triển.

D. Tăng tinh thẩn đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số.

Câu 14.  Điều nào dưới đây thể hiện sự bất bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.

B. Các dân tộc có quyền giữ gìn bản sắc dân tộc của mình.

C.Các dân tộc thiểu số có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán riêng của mình.

D. Người dân tộc thiểu số được hưởng chính sách ưu tiên trong giáo dục và đào tạo.

Câu 15.  Nội dung chính sách pháp luật nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số duy trì mọi phong tục, tập quán riêng.

B. Xóa bỏ những nét văn hóa cổ hủ, lạc hậu của dân tộc.

C.Nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.

D. Phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

Câu 16.  Trong hoạt động ngoại khóa của một trường Dân tộc nội trú. Học sinh được khuyến khích mặc những bộ trang phục đặc sắc của dân tộc mình để hát, múa, biểu diễn những tác phẩm nghệ thuật mang đậm nét văn hóa của dân tộc mình. Điều này thể hiện?

A.Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Bản sắc dân tộc, không thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Chủ trương khuyến khích văn hóa, văn nghệ.

D. Sự độc quyền của một dân tộc.

Câu 17.  Chính sách khuyến khích giáo viên ở đồng bằng lên miền núi dạy học nhằm mục đích gì?

A. Giúp các giáo viên đồng bằng tăng thêm thu nhập.

B. Tạo điều kiện để nâng cao tri thức cho nhân dân tại các vùng có trình độ dân trí chưa cao.

C. Các dân tộc miền núi đoàn kết với nhau hơn.

D. Xóa đói, giảm nghèo cho các vùng dân tộc thiểu số.

Câu 18.  Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là.

A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.

C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.

Câu 19.  Các quyển tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật,

quy định mối quan hệ giữa.

A. Công dân với công dân.                                                                   

B, Nhà nước với công dân.

C. A và B đều đúng.                                                                                

D. A và B đều sai

Câu 20.  Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành.

A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

B. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn.

C.Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cẩn ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 21.  Khẳng định nào dưới đây là Sai về quyền được pháp luật bảo vệ về danh dự và nhân phẩmcủa công dân?

A. Không ai được làm thiệt hại đến nhân phẩm, danh dự của người khác.

B. Không ai được làm thiệt hại đến uy tín của người khác.

C. Không ai được phê bình gay gắt đối với người khác.

D. Không ai được mắng nhiếc, mạt sát người khác.

Câu 22.  Pháp luật cho phép khám chỗ ở trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghi ngờ chỗ ở, địa điểm của người nào đó có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.

B.Có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của một người có tài liệu liên quan đến vụ án.

C. Nghi ngờ người nào đó đang thực hiện tội phạm.

D. Nghi ngờ chỗ ở, địa điểm của một người có công cụ, phương tiện để thực hiện tội phạm.

Câu 23.  Pháp luật cho phép khám chỗ ở trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghi ngờ người nào đó đang thực hiện tội phạm.

B.Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

C.Có căn cứ để khẳng định chỗ ở và địa điểm của một người có tiền.

D. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở và địa điểm của một người có dao, búa, rìu.

Câu 24.  Trong các trường hợp sau, trường hợp nào là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thểcủa công dân?

A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

B.Bắt người là vi phạm pháp luật.

C.Trong trường hợp cần thiết, có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định củapháp luật.

D. Chỉ được bắt người trong trường hợp được pháp luật cho phép.

Câu 25.  Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào?

A. Trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học, khu dân cư nơi mình cư trú.

B. Tự do phát biểu ở bất cứ nơi nào về bất cứ điểu gì mà mình thích.

C. Tập trung đông người để phản đối việc làm sai trái của chính quyền địa phương.

D. Phát tờ rơi trên các ngã tư đường phố.

Câu 26.  Hạnh và Giang ngồi cạnh nhau, trong giờ kiểm tra Hạnh đã muốn nhìn bài của Giangnhưng Giang không đồng ý. Kết quả là Giang được điểm cao còn Hạnh bị điểm kém. Hạnh vì ghen ghét đã tung tin là Giang đã giở tài liệu nên mới được điểm cao như vậy. Giang bị mộtsố bạn trong lớp xa lánh và không còn thiện cảm với bạn ấy nữa. Hành động của Hạnh đã viphạm quyền gì?

A. Quyền đảm bảo bí mật cá nhân.                       

B.Quyền bất khả xâm phạm về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyển riêng tư cá nhân.                                        

D. Quyền quyết định cá nhân.

Câu 27.  Hai bạn A và B cùng yêu 1 bạn nam tên C. Tuy nhiên C chỉ yêu A và không yêu B. Vì ghenghét nên B đã định bụng sẽ trả thù A bằng cách là thuê một đám học sinh đánh dằn mặt cho Avà quay cả clip tung lên mạng xã hội. Như vậy là B đã vi phạm quyền gì đối với A?

A.Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

Câu 28.  Thấy hai thanh niêm đang trộm chó bỏ chạy, nhiều thanh niên ở làng đã bám đuổi theo sát, nhìn thấy họ chạy vào tận nhà ông Dân. Đám thanh niên đã tóm được hai tên trộm chó. Tất cả đám thanh niêm xông vào đánh cho hai thanh niên một trận tơi bời, máu chảy đầm đìa. Hành động của thanh niên trong làng là vi phạm quyền gì của công dân?

A. Không vi phạm quyền gì cả, họ ăn trộm rất nhiều chó rồi và hành động đó là đáng với họ.

B.Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

C. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dần.

D. Vi phạm quyển tự do cá nhân.

Cãu 29.  Bạn Hương lên Hà Nội học và có thuê nhà của bà Lâm. Nhưng do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên Hương đã chậm tiền nhà của bà Lâm 1 tuần nay Bà Lâm bực mình đuổi Hương ra khỏi phòng trọ, nhưng do Hương không biết đi đâu về đâu nên cứ ở lì trong phòng trọ. Tức thì bà Lâm khóa trái cửa lại nhốt không cho Hương ra. Bà Lâm đã vi phạm quyền gì?

A. Không vi phạm quyền gì cả vì đây là nhà của bà Lâm.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân.

Câu 30.  Hai thanh niên đang đuổi theo một tên trộm xe máy nhưng bỗng nhiên mất dấu. Thấy một người nói.  chắc tên trộm chạy vào nhà bà Lan. Hai thanh niên đến nhà bà Lan và đòi xông vào nhà tìm. Bà Lan nói không nhìn thấy ai chạy vào nhà và không cho phép hai thanh niên vào nhà. Nhưng hai thanh niên kia vẫn khẳng định và xông vào nhà lục soát. Hai thanh niên đã vi phạm quyền gì?

A.Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

B. Không vi phạm quyển gì vì có người chắc như vậy.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1 -   B

Câu 21 -  C

Câu 2 -  D

Câu 22 -  B

Câu 3 -  B

Câu 23 -  B

Câu 4 - A

Câu 24 -  B

Câu 5 -  C

Câu 25 -  A

Câu 6 -  B

Câu 26 -   B

Câu 7 -  B

Câu 27 -  A

Câu 8 -  B

Câu 28  -  B

Câu 9 -  C

Câu 29 -  C

Câu 10 -  B

Câu 30 -  A

Câu 11 -  B

Câu 31 -  D

Câu 12 -  C

Câu 32 - C

Câu 13 -  A

Câu 33 -  B

Câu 14 -  C

Câu 34 -  A

Câu 15 -  C

Câu 35 -  A

Câu 16 -  A

Câu 36 -  A

Câu 17 -  B

Câu 37 -  B

Câu 18 -  C

Câu 38 -  D

Câu 19 -  C

Câu 39 -  D

Câu 20 -  D

Câu 40 -  C

3. Đề số 3

Câu 1. Để quản lý xã hội, Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó gọi là:

A. Chính sách.                    

B. Cơ chế.                            

C. Pháp luật.                        

D. Đạo đức.

Câu 2. Hiến pháp hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hiến pháp năm:

A. 2013.                                

B. 2016.                                

C.1992.                                 

D. 1980.

Câu 3. Quốc hiệu (tên nước) đầy đủ của Việt Nam hiện nay là:

A.Việt Nam dân chủ Cộng hòa.                                      

B.Cộng hòa nhân dân Việt Nam.

C.Việt Nam xã hội chủ nghĩa.                                         

D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 4. Luật “cơ bản” của Nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất gọi là:

A. Luật Hình sự.                 

B. Luật Hành chính.                          

C.Hiến pháp.                       

D. Luật Dân sự.

Câu 5. Pháp luật có vai trò thế nào đối với công dân:

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.                           

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ lợi ích của công dân.                                                       

D. Bảo vệ mọi nhu cẩu của công dân.

Câu 6. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái:

A. Hiến pháp.                      

B. Bộ luật Hình sự.            

C.Bộ luật Dân sự.               

D. Bộ luật Lao động.

Câu 7. Theo quy định của pháp luật thì cơ quan nào có thẩm quyền quyết định hủy việc đăng ký kết hôn trái pháp luật

A. Ủy ban nhân dân phường, xã.                                    

B. Ủy ban nhân dân quận, huyện,

C. Tòa án.                                                                            

D. Phòng tư pháp.

Câu 8. Tòa án căn cứ vào pháp luật để ra một bản án là:

A. Công bổ pháp luật.                                                       

B. Vận dụng pháp luật,

C.Căn cứ pháp luật.                                                           

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 9. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:

A. Sử dụng pháp luật.                                                        

B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                                      

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 10. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:

A. Sử dụng pháp luật.                                                        

B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                                      

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11. Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư là điều ước quốc tế thuộc nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyền con người.                                      

B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị.

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo.                                                   

D. Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 12. Hiệp định thương mại Việt Nam - Nhật Bản là điểu ước quốc tế thuộc nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyển con người.                                      

B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị,

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo.                                                   

D. Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 13. Số điện thoại báo cháy khẩn cấp là

A. 113                                   

B. 114                                   

C. 115                                   

D. 116

Câu 14. Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ là điều ước quốc tế thuộc nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyền con người.                                      

B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị,

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo.                                                   

D. Điều ước quốc tế vể hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 15.Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc là điều ước quốc tế thuộc nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyền con người.                                      

B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị,

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo.                                                   

D. Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 16. Liên hiệp quốc ra Tuyên ngôn toàn thế giới về quyền con người vào năm bao nhiêu?

A. Năm 1945                       

B. Năm 1946                       

C. Năm 1948                       

D. Năm 1950

Câu 17. Việt Nam phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em vào năm bao nhiêu?

A. Năm 1990                       

B. Năm 1991                       

C. Năm  1992                      

D. Năm  1993

Câu 18. Quốc hội nước ta đã ban hành luật Biên giới quốc gia vào năm nào?

A. Năm 2000                       

B. Năm 2001                       

C. Năm  2002                      

D. Năm  2003

Câu 19. Việt Nam đã trở thành thành viên của diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái bình dương (APEC) vào năm nào?

A. Năm 1998                       

B. Năm 1999                       

C. Năm  2000                      

D. Năm  2001

Câu 20. “Điều ước quốc tế song phương” nghĩa là gì?

A. Là điều ước quốc tế có từ 3 nước hoặc tổ chức quốc tế trở lên ký kết hoặc tham gia.

B. Là điều ước quốc tế có hai nước hoặc tổ chức quốc tế kỷ kết.

C. Là những điều mà hai quốc gia mong muốn được thực hiện cùng nhau.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 21. Khi thực hiện hoạt động kinh doanh, người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

B. Sản xuất mặt hàng mà Nhà nước yêu cẩu.

C. Cải tiến kỹ thuật sản xuất.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 22. Pháp luật vể bảo vệ phát triển rừng nghiêm cấm hành vi nào dưới đây?

A. Tự ý chặt phá, khai thác rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Khai thác, kinh doanh các loài gỗ quý.

C. Kinh doanh động vật hoang dã, quý hiếm.

D. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

Câu 23. Pháp luật về phát triển văn hóa gồm nội dung nào dưới đây?

A. Phòng, chống tệ nạn xã hội.

B. Dân số và giải quyết việc làm.

C. Giữ gìn, phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.

D. Xóa đói, giảm nghèo.

Câu 24. Ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Pháp luật có vai trò làm ổn định nển kinh tế đất nước, mà nền kinh tế đất nước sẽ phát triển bển vững.

B. Pháp luật góp phân bảo vệ môi trường, mà môi trường được bảo vệ thì

sẽ phát triển bền vững.

C. Pháp luật góp phần làm tăng trưởng và phát triển kinh tế, là điều kiện cho phát triển bền vững đất nước.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 25. Hành vi nào bị nghiêm cấm trong luật bảo vệ môi trường dưới đây?

A. Buôn bán và vận chuyển chất ma túy.

B. Nhập khẩu, quá cảnh động vật chưa qua kiểm dịch.

C. Trồng rừng.        

 D. Chặt cằy.

Câu 26: Hành vi nào không bị cấm trong luật bảo vệ môi trường dưới đây?

A. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

C. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí.    

 D. Chặt cây

Câu 27. Trong các quyền sau, quyền nào là không phải quyền của doanh nghiệp trong luật Doanh nghiệp?

A. Tự chủ kinh doanh    

B. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh

C. Kinh doanh xuẩt khẩu, nhập khẩu     

D. Đóng thuế

Câu 28. Trong các cơ sở kinh doanh sau, cơ sở nào được miễn, giảm thuế theo như luật Doanh nghiệp năm 2008?

A. Doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo.

B. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đẩu tư thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm

C. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đẩu tư thuộc lĩnh vực sản xuất may mặc, dệt kim

D. Doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực y tế

Câu 29. Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc những nghĩa vụ trong kinh doanh?

A. Tuân thủ các quy định trong kinh doanh.                    

B. Bảo vệ môi trường.

C.. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.                          

D. Nộp thuế đẩy đủ theo quy định của pháp luật.

Câu 30. Những ai được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp?

A. Sỹ quan, hạ sỹ quan.

B. Người chưa thành niên.

C. Công nhân quốc phòng trong các cơ quan công an.

D. Những người đang làm việc trong cơ quan nhà nước.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đáp án tham khảo

Câu 1- C

Câu 21- A

Câu 2- A

Câu 22- A

Câu 3- D

Câu 23- C

Câu 4-C

Câu 24- C

Câu 5- B

Câu 25- B

Câu 6- A

Câu 26- D

Câu 7- C

Câu 27- D

Câu 8- D

Câu 28 - C

Câu 9- B

Câu 29- A

Câu 10-C

Câu 30- D

Câu 11- D

Câu 31- C

Câu 12- D

Câu 32- B

Câu 13- B

Câu 33- A

Câu 14- A

Câu 34- D

Câu 15- A

Câu 35- B

Câu 16- C

Câu 36- D

Câu 17- A

Câu 37- A

Câu 18- D

Câu 38- B

Câu 19- A

Câu 39- C

Câu 20- B

Câu 40 - D

4. Đề số 4

Câu 1: Vi phạm hình sự là?

A. Hành vi gây rối  cho xã hội.                       B. Hành vi sẽ nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.    D. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

Câu 2: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. quy định phải làm.                                       B. quy định cho làm. 

C. cho phép làm.                                              D. không cho phép làm.

Câu 3: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp đều có đại biểu của mình trong hệ thống  các cơ  quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A.  xã hội.                    B. văn hóa.                C. kinh tế.                  D. chính trị

Câu 4: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về?

A. Nghĩa vụ pháp lý.                              B. Quyền tự do tôn giáo.

C. Quyền dân tộc.                                   D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 5: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Nuôi dưỡng bảo vệ quyền của các con. 

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Tôn trọng ý kiến của con. 

D. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

Câu 6: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân quy định trong

A. Tố tụng Hình sự.                                                     B. Tố tụng Dân sự.

 C. Hôn nhân và gia đình.                                            D. Hệ thống pháp luật.

Câu 7: Là người kinh doanh, ông A luôn thực hiên đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                               B. Thi hành pháp luật.

 C. Áp dụng pháp luật.                                D. Sử dụng pháp luật.

Câu 8: Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp.                                   B. Luật tố tụng dân sự.

C. Bộ luật dân sự.                             D. Luật xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 9: Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?

  A. Quyền tự do.                             B. Quyền được phát triển         

  C. Quyền dân chủ.                          D. Quyền sáng tạo.

Câu 13:  Độ tuổi nào khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện đồng ý, có quyền, nghĩa vụ , trách nhiệm dân sự do người đại diện  xác lập và  thực hiện

A. đủ 6 - dưới 18.                                                                     B. đủ 8 - dưới 18. 

C. đủ 14 - dưới 18.                                                                  D. đủ 16 - dưới 18.

Câu 14: Chị M bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc làm sai nguyên tắc. Chị  M phải làm gì để bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Khiếu nại đến UBND thành phố . 

B. Làm đơn tố cáo đến tổng giám đốc công ty.

C. Làm đơn tố cáo đến Tòa án nhân dân. 

D. Khiếu nại đến giám đốc cơ quan nơi chị làm việc.

Câu 15: Vợ chồng có quyền và  nghĩa vụ  ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư  trú là  bình đẳng

A. trong quan hệ tài sản.                                            B. trong quan hệ nhân thân.

C. trong quan hệ việc làm.                                         D. trong quan hệ nhà ở  

Câu 16: Giá cả của hàng hóa trên thị trường vận động như thế nào?

A. Luôn cao hơn giá trị                                               B. Luôn thấp  hơn giá trị 

C. Luôn ăn khớp với  giá trị                                         D. Luôn xoay quanh giá trị 

Câu 17: Anh C và anh D cùng nộp hồ sơ vào công ty, nhưng vì anh C sợ không được nhận vào nên đã đến nhà ông trưởng phòng  tổ chức A biếu quà. Nên anh C được nhận vào công ty sau đó. Những ai dưới đây đã vi phạm bình đẳng trong tuyển dụng lao động.

A. Anh C và anh D.                                               B. Trưởng phòng A.

C. Anh C.                                                                D. Anh C, trưởng phòng A.

Câu 18: Bố mẹ mất sớm không để lại di chúc. Anh D cậy mình là con trưởng đã tự ý gọi người bán ngôi nhà của bố mẹ để lấy tiền mở công ty tư nhân. Anh B là em không đồng ý bán nhà. Hai anh em tranh chấp dẫn đến xô xát. Anh D dùng gậy đánh gẫy chân anh B.Trong tình huống trên, hành vi của anh D đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa anh, chị, em và chịu trách nhiệm hình sự.

B. Quan hệ thân nhân và chịu trách nhiệm hình sự.

C. Bình đẳng giữa anh em và chịu trách nhiệm hành chính.

D. Quan hệ tài sản và chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 19:  Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. phòng chống tệ nạn                                 B. an ninh xã hội

C. quốc phòng, an ninh                                D. ngăn ngừa tội phạm

Câu 20: Trong quá trình bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp tại điểm bầu cử A, sau khi có lời nhờ anh H là người hàng xóm bỏ phiếu thay cho chị gái V của mình đang bận việc gia đình, anh T luôn đứng cạnh anh H theo dõi, giám sát. Nể anh T, anh H buộc phải đồng ý. Ông D tổ trưởng tổ bầu cử biết chuyện nhưng đang viết hộ và bỏ phiếu giúp bà P là người không biết chữ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông D bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh H, anh T, chị V, ông D, bà P.                         B. Anh H, chị V, ông D.

C. Anh H, anh T, chị V.                                              D. Anh H, ông D, bà P.

Câu 21: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. phổ thông.             B. bỏ phiếu kín.                    C. bình đẳng.             D. trực tiếp

Câu 22: Anh L được chị Q cho xem bài luận văn thạc sỹ mà cô N sửa cho hoàn chỉnh để chuẩn bị bảo vệ. Thấy nội dung bài luận hay và đặc sắc, anh L đã sao chép toàn bộ nội dung bài luận văn của cô N mà không ghi rõ nguồn gốc và tên tác giả chính thức rồi mang bán cho học viên D. Sau đó học viên D tự thay đổi tên đề tài và ghi tên mình

rồi đưa lên mạng. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh L và học viên D.                              B. Anh L, chị Q và cô N.

C. Chị Q và cô N.                                          D. Chị Q và học viên D.

Câu 23: Anh K đi xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đâm vào người đi đường làm họ bị chấn thương, tổn hại sức khỏe là 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trong trường hợp này, anh K phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào?

A. Hình sự và hành chính                               B. Kỉ luật và dân sự 

C. Dân sự và hành chính                                D. Hình sự và dân sự

Câu 24:  Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang đi công tác cho cơ quan.                             B. đang trong quân đội.

C. phạm tội quả tang.                                               D. đang đi lao động nước ngoài.

Câu 25: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ  xe và  để mất  xe đạp của chị  N. Tại nhà  ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị  N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị  anh Q  con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông  xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh M và  chị  N.                                             B. Ông A, anh M và anh Q.

C. Ông A và anh M.                                              D. Ông A, anh M và  chị  N.

Câu 26: Trong hợp đồng lao động giữa công ty A và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 2 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với

A. bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

B. bình đẳng trong việc sử dụng lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 27: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông Q.                                                                    B. Ông P và anh G.

C. Ông T, ông Q và anh G.                                          D. Ông T, ông Q .

Câu 28:  Quyền bầu cử và ứng cử là

A. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực chính trị

B. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị

C. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.

D. quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân.

Câu 29: Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

A. Giám đốc K, chị M.                            B. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.

C. Vợ chồng giám đốc K và chị M.         D. Vợ chồng giám đốc K , trưởng phòng P .

Câu 30: Do không hài lòng với mức bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông B về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay, đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D

6D

11C

16D

21A

26D

31A

36D

2C

7B

12B

17D

22A

27D

32C

37A

3D

8A

13A

18A

23D

28C

33C

38B

4D

9D

14D

19C

24C

29A

34B

39C

5B

10D

15B

20A

25C

30D

35C

40C

Lời giải chi tiết

Câu 7.

-> Chọn đáp án B

- Ông A thực hiện nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm trong kinh doanh.

Câu 12.

-> Chọn đáp án B

- Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, công dân có quyền tố cáo với cơ quan có thẩm quyền.

Câu 14.

-> Chọn đáp án D

- Để bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của mình thì  chị M cần  làm đơn khiếu nại đến người ra quyết định sa thải( Ông giám đốc).

Câu 17.

->Chọn đáp án D

- Trưởng phòng A và anh C  vi phạm các qui định trong tuyển dụng  luật lao động.

Câu 25.

-> Chọn đáp án C

- Ông A tự ý sử dụng lòng đường vi phạm hành chính, để mất xe đạp chịu trách nhiệm dân sự.

- Anh M phá tài sản ông A vi phạm luật dân sự; lái xe mô tô vượt đèn đỏ vi phạm hành chính.

Câu 27.

-> Chọn đáp án D

- Ông T và ông Q kinh doanh không thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

- Ông Q tung tin, bịa đặt ông T vi phạm nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Câu 29.

-> Chọn đáp án A

- Chị M thường xuyên đi làm muộn vi phạm kỷ luật trong lao động.

- Giám đốc K sa thải chị M không rõ lí do nên đã vi phạm hợp đồng lao động.

Câu 33.

-> Chọn đáp án C

- Anh H va chạm với chị M và làm hỏng xe của chị chịu trách hành chính và dân sự.

- Ông K đẩy đổ xe máy anh H làm gương xe vỡ phải bồi thường thì chịu trách nhiệm dân sự. Ông lại đang bán hàng dưới lòng đường nên phải chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 36.

-> Chọn đáp án D

- Ông B ngắt lời không cho anh H phát biểu ý kiến và đuổi anh H rời cuộc họp vi phạm quyền tự do ngôn luận.

- Anh G viết bài bịa đặt ông B trên mạng xã hội vi phạm tự do ngôn luận.

Vậy trong tình này anh H đã thực hiện đúng pháp luật.

Câu 37.

-> Chọn đáp án A

- Anh N, anh T vi phạm luật hình sự.

- Anh K biết anh N, anh T ăn trộm nhưng không tố cáo cơ quan có thẩm quyền.

Câu 38.

-> Chọn đáp  án B

- Chị L xếp lương saicho M và H.

- Giám đốc không giải quyết đơn khiếu nại của H.

Câu 39.

-> Chọn đáp án C

- Anh H tự ý rút tiền tiết kiệm hai vợ chồng mà không được chị M đồng ý

- Chị M tự ý bỏ khi chưa li hôn.

- Bà S đã ép buộc anh H bỏ chị M

Câu 40.

-> Chọn đáp án C

- Chị A và cụ K vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp.

- Anh B, anh C vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.

5. Đề số 5

Câu 1. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính phù hợp về mặt nội dung

D. Tính bắt buộc chung

Câu 2. Hệ thống quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội được gọi là

A. Chính sách

B. Pháp luật

C. Chủ trương

D. Văn bản

Câu 3. Pháp luật mang giai cấp vì pháp luật do

A. Nhân dân ban hành

B. Nhà nước ban hành

C. Chính quyền các cấp ban hành

D. Các tổ chức xã hội ban hành

Câu 4. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và

A. Tổ chức thực hiện pháp luật

B. Xây dựng chủ trương, chính sách

C. Xây dựng kế hoạch phát triển đất nước

D. Tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân

Câu 5. Ông K kinh doanh có hiệu quả nhưng kẻ khai lợi nhuận trước thuế thiếu trung thực để giảm bớt tiền thuế phải nộp làm thất thu lớn cho ngân sách nhà nước. Trên cơ sở pháp luật, Tòa án đã xử phạt và Nhà nước thu được số tiền thuế phải nộp từ ông K. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò gì đưới đây?

A. Là phương tiện để Nhà nước thu thuế của người vi phạm

B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội

C. Là công cụ phát triển kinh tế - xã hội

D. Là công cụ để Tòa án xử phạt người vi phạm

Câu 6. THực hiện pháp luật là hành vi

A. Thiện chí của cá nhân, tổ chức

B. Hợp pháp của cá nhân, tổ chức

C. Tự nguyện của mọi người

D. Dân chủ trong xã hội

Câu 7. Vi phạm pháp luật là hành vi

A. Trái thuần phong mĩ tục

B. Trái pháp luật

C. Trái đạo đức xã hội

D. Trái nội quy của tập thể

Câu 8. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho

A. Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

B. Các quan hệ chính trị của Nhà nước

C. Lợi ích của tổ chức, cá nhân

D. Các hoạt động của tổ chức, cá nhân

Câu 9. Trách nhiệm pháp lí và nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?

A. Không cẩn thận

B. Vi phạm pháp luật

C. Thiếu suy nghĩ

D. Thiếu kế hoạch

Câu 10. Năng lực pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. Nhận thức và điều khiển được hành vi của mình

B. Hiểu được hành vi của mình

C. Nhận thức và đồng ý với hành vi của mình

D. Có kiến thức về lĩnh vực mình làm

Câu 11. Anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc ăn tiền tại nhà riêng. Việc làm này của anh A là hình thức thể hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Sử dụng pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 12. A vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại và đâm vào xe máy của B làm B bị ngã, xe bị hỏng nhiều chỗ. A đã bị Cảnh sát giao thông phạt tiền và đền bù cho B một số tiền. Trong trường hợp này, A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự và dân sự

B. Dân sự và kỉ luật

C. Kỉ luật và hành chính

D. Hành chính và dân sự

Câu 13. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công đan còn bình đẳng trong việc

A. Thực hiện nghĩa vụ

B. Thực hiện trách nhiệm

C. Thực hiện công việc chung

D. Thực hiện nhu cầu riêng

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh

B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường

C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng

D. Bình đẳng trong quản lí kinh doanh

Câu 16. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong

A. Quan hệ tài sản

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ chính trị

D. Quan hệ xã hội

Câu 17. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội

B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh

C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

D. Quyền bình đẳng trong lao động

Câu 18. Anh A và anh B giao kết hợp đồng lao động về việc trồng cây cần sa trong nhà. VIệc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện

B. Bình đẳng

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể

D. Giao kết trực tiếp

Câu 19. Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình

B. Nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình

C. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình

D. Trách nhiệm của cha mẹ và các con

Câu 20. Nhà nước quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện

A. Sự quan tâm giữa các vùng miền

B. Bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội

C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế

D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

Câu 21. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc

B. Bình đẳng giữa các địa phương

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư

D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội

Câu 22. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống

C. Quyền tự do cá nhân

D. Quyền được đảm bảo tính mạng

Câu 23. Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây?

A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết

B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội

C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội phạm

D. Bắt người đang trong thời gian thi hành án

Câu 24. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện

C. Bảm đảm trật tự, an toàn xã hội

D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân

Câu 25. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bản thân?

A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý

C. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem

D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác

Câu 26. Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên facebook. Hành vi này của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật đời tư

B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm

D. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook.

Câu 27. Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?

A. Lờ đi, coi như không biết

B. Báo cho Ủy ban nhân dân

C. Báo cơ quan công an

D. Hô to lên để người khác biết và đến bắt

Câu 28. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây?

A. Ở bất cứ nơi nào

B. Trong các cuộc họp của cơ quan, trường học

C. Ở nhà riêng của mình

D. Ở nơi tụ tập đông người

Câu 29. Người nào dưới đây không có quyền bầu cử

A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù

B. Người được giới thiệu ứng cử

C. Người đang đi công tác xa

D. Người đang điều trị ở bệnh viện

Câu 30. Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu vào hòm phiếu kín là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây

A. Bỏ phiếu kín

B. Phổ thông

C. Gián tiếp

D. Tự nguyện

Câu 31. Công dân tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở địa phương và cả nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do cá nhân

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

C. Quyền tham gia xây dựng nhà nước

D. Quyền được phát biểu ý kiến

Câu 32. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây?

A. Luật doanh nghiệp

B. Hiến pháp

C. Luật hôn nhân và gia đình

D. Luật bảo vệ môi trường

Câu 33. M ở gần nhà mẫu giáo, thường xuyên chứng kiến bảo mẫu đánh các em nhỏ. Theo em M cần làm gì để thực hiện quyền tố cáo của công dân?

A. Báo ngay cô giáo mình

B. Báo cho bạn bè cùng biết

C. Báo ngay cho Tòa án nhân dân huyện

D. Báo ngay cho Ủy ban nhân dân xã mình

Câu 34. Những người học giỏi có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là thể hiện

A. Quyền được phát triển của công dân

B. Quyền học tập của công dân

C. Quyền của học sinh giỏi

D. Quyền của học sinh phổ thông

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

1A 2B 3B 4A 5B 6B 7B 8A 9B 10A

11C 12D 13A 14A 15A 16B 17B 18C 19C 20C

21A 22A 23A 24B 25B 26C 27D 28B 29A 30A

31B 32B 33D 34A 35C 36A 37A 38B 39C 40C

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Hưng Đạo. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF