OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Quốc Trí

29/04/2021 119.54 KB 322 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210429/367987968953_20210429_100243.pdf?r=885
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Quốc Trí được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT QUỐC TRÍ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1. Pháp luật Xã hội chủ nghĩa là pháp luật

A. mang đậm bản chất giai cấp và xã hội.

B. chịu ảnh hưởng sâu sắc của pháp luật tư sản.

D. dân chủ, tiến bộ nhưng còn mang nặng tư tưởng phong kiến.

Câu 2. Pháp luật được hình thành trên cơ sở

A. quan điểm chính trị.

B. chuẩn mực đạo đức.

C. quan hệ kinh tế- xã hội.

D. quan hệ chính trị- xã hội.

Câu 3. Nghị định 46 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt được ban hành chính là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong

A. Hiến pháp.

B. Hiến pháp và luật.

C. Nghị định

D. Luật và chính sách.

Câu 5. Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?

A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.

B. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.

C. Cạnh tranh giữa các ngành.

D. Cạnh tranh lành mạnh

Câu 6. Tài nguyên nào dưới đây thuộc loại tài nguyên không tái sinh?

A. Rừng.

B. Đất.

C. Khoáng sản

D. Sinh vật.

Câu 7. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là

A. bình đẳng giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, anh chị em với nhau

B. bình đẳng giữa vợ và chồng, các thành viên trong gia đình

C. các thành viên trong gia đình chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, cùng chăm lo đời sống gia đình

D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 8. Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là

A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội

Câu 9. "Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm." là một nội dung thuộc

A. ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

C. khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

Câu 10. Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi nào?

A. Người bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

B. Chỉ người bị truy nã.

C. Người đang phạm tội quả tang.

D. Chỉ người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Câu 11. Việc chủ động thực hiện nghĩa vụ bầu cử đúng luật là công dân đã làm tốt trách nhiệm của mình trong lĩnh vực

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. giáo dục.

Câu 12. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Không được học những gì ngoài chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập không hạn chế.

Câu 13. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.

D. Quyền được phát triển.

Câu 14. Những học sinh có năng khiếu đặc biệt về thể thao và nghệ thuật được ưu tiên tuyển chọn vào các trường chuyên biệt phù hợp với năng khiếu của học sinh. Điều này thể hiện quyền nào của công dân?

A. Học tập.

B. Phát triển.

C. Bình đẳng.

D. Sáng tạo.

Câu 15. Tôn giáo được biểu hiện qua các

A. đạo khác nhau.

B. tín ngưỡng.

C. hình thức tín ngưỡng có tổ chức.

D. hình thức lễ nghi.

Câu 16. Nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là phòng chống

A. tệ nạn xã hội.

B. các thế lực thù địch.

C. mê tín dị đoan.

D. phá hoại tài nguyên thiên nhiên.

Câu 17. A là học sinh lớp 11, vì bị bạn bè lôi kéo nên A đã tham gia đua xe và bị cảnh sát bắt được và giao về cho nhà trường xử lý. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật gì và phải chịu trách nhiệm pháp lý ra sao?

A. Luật hình sự và trách nhiệm hình sự.

B. Luật hình sự và trách nhiệm hành chính.

C. Luật hành chính và trách nhiệm dân sự.

D. Luật hành chính và trách nhiệm kỷ luật.

Câu 18. Việc thay đổi mặt hàng của các cửa hàng theo từng thời điểm là do tác động nào của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Kích thích năng suất lao động tăng lên.

D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất.

Câu 19. Giảm nhu cầu mua các mặt hàng nào đó khi cung < cầu và giá cả cao. Đây là người tiêu dùng đã

A. tận dụng quan hệ cung - cầu.

B. vận dụng quan hệ cung - cầu.

C. tôn trọng quan hệ cung - cầu.

D. xử lý quan hệ cung - cầu.

Câu 20. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi từ chế độ xã hội này đến chế độ xã hội khác là gì?

A. Kinh tế

B. Chính trị.

C. Văn hoá.

D. Tư tưởng.

Câu 21. Đâu không phải là trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.

B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

D. Khoan hồng với người vi phạm pháp luật.

Câu 22. Cùng là con trong gia đình nhưng bố mẹ B chiều em trai hết mực còn B thì thường xuyên bị bố mẹ đánh đập, ngược đãi. Hành vi của bố mẹ B đã xâm phạm quyền bình đẳng trong

A. lao động.

B. hôn nhân.

C. gia đình.

D. tình cảm

Câu 23. Con đường ứng cử của công dân vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp được tiến hành qua

A. tự ứng cử.

B. được giới thiệu ứng cử.

C. có uy tín nên được đề cử.

D. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

Câu 24. Nghiêm cấm các hành vi tàng trữ, vận chuyển, sản xuất và đốt pháo nổ nhằm đảm bảo

A. an ninh chính trị của đất nước.

B. trật tự, an toàn cho công dân.

C. an toàn xã hội.

D. an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội.

Câu 25. Ca sỹ ĐVH đã lên mạng tiết lộ về hoàn cảnh, cuộc sống và mối quan hệ trong gia đình của mình và nhận được sự chia sẻ, động viên từ rất nhiều người hâm mộ anh. Việc làm như trên của anh đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

A

Câu 21

D

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

D

Câu 4

B

Câu 24

D

Câu 5

D

Câu 25

A

Câu 6

C

Câu 26

D

Câu 7

D

Câu 27

C

Câu 8

C

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

A

Câu 30

A

Câu 11

A

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

D

Câu 13

A

Câu 33

C

Câu 14

B

Câu 34

D

Câu 15

C

Câu 35

B

Câu 16

A

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

B

Câu 18

A

Câu 38

C

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

D

2. Đề số 2

Câu 1. Đâu là bản chất của pháp luật?

A. Tính giai cấp, tính xã hội.

B. Tính giai cấp, tính xã hội, tính quyền lực.

C. Tính quyền lực, tính ý chí, tính khách quan.

D. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 2. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm

A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. quy định các hành vi không được làm.

C. quy định các bổn phận của công dân.

D. các quy tắc xử sự việc được làm, việc phải làm, việc không được làm

Câu 3. Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm

A. tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.

B. thu nhập tuổi tác địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 5. Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định

A. có bao nhiêu hàng hóa, dịch vụ.

B. hàng hóa, dịch vụ nào bán chạy nhất.

C. hàng hóa, dịch vụ nào có lãi nhất.

D. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.

Câu 6. Đâu là mục tiêu bảo vệ tài nguyên và môi trường?

A. Bảo vệ môi trường.

B. Tôn trọng môi trường.

C. Thân thiện với môi trường.

D. Bảo đảm cho môi trường.

Câu 7. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là hình thức

A. thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.

B. không làm những điều pháp luật cấm.

C. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.

D. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 8. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là

A. không ai bị bắt vì có tư thù với cơ quan điều tra.

B. người bị nghi ngờ phạm tội.

C. đã có tiền án giống với nội dung vụ án đang được điều tra.

D. không ai bị b t nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.

Câu 9. Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Tự tiện b t giữ người.

B. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác.

C. Tự tiện vào chỗ ở của người khác.

D. Nói xấu người khác nhằm hạ uy tín của họ.

Câu 10. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là

A. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đ ng ý.

B. công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm.

C. chỉ được khám xét chỗ ở của một người để phục vụ điều tra tội phạm.

D. cơ quan, tổ chức có thẩm quyền được quyền vào chỗ ở của bất cứ ai.

Câu 11. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên t c

A. phổ thông, bình đẳng.

B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. phổ thông, trực tiếp, gián tiếp.

D. phổ thông, dân chủ.

Câu 12. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:

A. mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.

B. mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.

C. mọi công dân đều phải đóng học phí.

D. mọi công dân đều phải học từ thấp đến cao.

Câu 13. Quyền học tập của công dân được quy định trong văn bản nào?

A. Trong Hiến pháp và pháp luật.

B. Trong các văn bản quy phạm pháp luật.

C. Trong Luật Giáo dục.

D. Trong Hiến pháp, Luật Giáo dục và trong một số các văn bản quy phạm pháp luật khác.

Câu 14. Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?

A. Sự phát triển toàn diện của công dân, khuyến khích mọi người học tập, bồi dưỡng nhân tài.

B. Mọi người đều có cơ hội phát triển.

C. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng trong học tập.

D. Phát triển đất nước.

Câu 15. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật

A. bảo bọc.

B. bảo hộ.

C. bảo đảm.

D. bảo vệ.

Câu 16. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế là quyền

A. phát triển văn hóa.

B. tự do kinh doanh và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh.

C. bảo vệ môi trường.

D. quốc phòng, an ninh.

Câu 17. Nam công dân từ 18 đến 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 18. Đâu không phải yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế nước ta?

A. Ngành.

B. Thành phần.

C. Đất nước.

D. Vùng.

Câu 19. Thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế nước ta hiện nay?

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế nhà nước.

Câu 20. Chủ trương xây dựng một nền văn hóa của nước ta hiện nay thể hiện đặc trưng cơ bản nào của chủ nghĩa xã hội?

A. Nền văn hóa mới.

B. Nền văn hóa tiên tiến và đặc sắc.

C. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.

D. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

A

Câu 21

A

Câu 2

D

Câu 22

B

Câu 3

D

Câu 23

C

Câu 4

C

Câu 24

D

Câu 5

D

Câu 25

B

Câu 6

A

Câu 26

D

Câu 7

D

Câu 27

C

Câu 8

D

Câu 28

D

Câu 9

B

Câu 29

D

Câu 10

A

Câu 30

B

Câu 11

A

Câu 31

C

Câu 12

B

Câu 32

C

Câu 13

D

Câu 33

B

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

B

Câu 35

B

Câu 16

B

Câu 36

C

Câu 17

A

Câu 37

A

Câu 18

C

Câu 38

B

Câu 19

D

Câu 39

C

Câu 20

D

Câu 40

A

3. Đề số 3

Câu 1. "Các văn bản quy phạm pháp luật phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để được hiểu đúng, thực hiện chính xác" là đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính quyền lực của pháp luật

C. Tính bắt buộc chung của pháp luật.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 2. Những quy tắc xử sự làm khuôn mẫu chung được áp dụng ở nhiều nơi, nhiều lần là biểu hiện đặc trưng nào của pháp luật dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu 3. Anh A mở cơ sở kinh doanh và đã chủ động đăng ký khai thuế và nộp thuế. Anh A đã

A. tuân thủ pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 4. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 5. Chính sách phát triển nền kinh tế mà Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện là gì?

A. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.

B. Kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Kinh tế thương mại tăng cường hội nhập.

D. Kinh tế tư nhân theo hướng xã hội hóa.

Câu 6. Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tôn trọng, độc lập, tự do, bình đẳng.

B. Bình đẳng, tự do, tự nguyện.

C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.

D. Chủ động, tích cực, trách nhiệm.

Câu 7. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ là bình đẳng

A. trong kinh doanh.

B. trong hôn nhân và gia đình.

C. trong lao động.

D. trong kinh tế.

Câu 8. Khi thấy người khác phạm tội quả tang thì ai có quyền được bắt người?

A. Công an.

B. Quân đội.

C. Dân phòng.

D. Mọi công dân.

Câu 9. "Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ." là một nội dung thuộc

A. bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

C. nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

D. ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

Câu 10. Đột nhập vào nhà người khác vào ban đêm hoặc lúc không ai có nhà là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

Câu 11. Quyền bầu cử của công dân được hiểu là

A. Công dân đang hưởng án treo.

B. Mọi công dân đều có quyền bầu cử.

C. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.

D. Công dân quan tâm đến chính trị của đất nước đều có quyền bầu cử.

Câu 12. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được tham gia hoạt động tập thể.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu 13. Ý nào sau đây không phải là nội dung quyền được phát triển của công dân?

A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt.

B. Có mức sống đầy đủ về vật chất.

C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

D. Được tự do nghiên cứu khoa học.

Câu 14. Những người học giỏi, tài năng có thể phấn đấu học tập, nghiên cứu để trở thành nhân tài cho đất nước. Đây là ý nghĩa quyền nào của công dân?

A. Bầu cử, ứng cử.

B. Tự do cá nhân.

C. Vì sự phát triển của con người.

D. Học tập, sáng tạo và phát triển.

Câu 15. Ý kiến nào dưới dây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước tôn trọng và bảo vệ.

B. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ

C. Các tôn giáo hợp pháp đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.

D. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.

Câu 16. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.

B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

C. công dân từ 20 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 17. Gần đến Tết Nguyên đán 2018, rất nhiều các hộ gia đình tại huyện X của Hà Nội đã sản xuất những mặt hàng bánh mứt kẹo không đạt các tiêu chuẩn về an toàn và vệ sinh thực phẩm hoặc nhái lại các thương hiệu bánh mứt kẹo nổi tiếng. Cơ quan quản lý thị trường huyện X đã ra quyết định xử phạt các trường hợp vi phạm và tiêu hủy toàn bộ số hàng giả, hàng nhái trên. Việc làm của cơ quan quản lý thị trường đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 18. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội là nói đến khái niệm

A. tăng trưởng kinh tế.

B. thành phần kinh tế.

C. cơ cấu kinh tế.

D. phát triển kinh tế.

Câu 19. Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình là quá trình

A. tạo ra của cải vật chất.

B. lao động sản xuất.

C. sản xuất của cải vật chất.

D. tiêu thụ của cải vật chất.

Câu 20. Để làm tốt mục tiêu của chính sách dân số nước ta thì cần phải

A. tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.

C. nâng cao chất lượng dân số.

D. phát triển nguồn nhân lực.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

D

Câu 21

D

Câu 2

A

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

D

Câu 4

D

Câu 24

A

Câu 5

C

Câu 25

C

Câu 6

C

Câu 26

C

Câu 7

C

Câu 27

C

Câu 8

D

Câu 28

D

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

B

Câu 30

A

Câu 11

C

Câu 31

C

Câu 12

C

Câu 32

C

Câu 13

D

Câu 33

C

Câu 14

D

Câu 34

C

Câu 15

D

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

D

Câu 17

B

Câu 37

A

Câu 18

D

Câu 38

C

Câu 19

C

Câu 39

D

Câu 20

C

Câu 40

D

4. Đề số 4

Câu 1. Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất, vì nó là căn cứ cơ bản để phân biệt

A. các mức độ kinh tế.

B. các quan hệ kinh tế

C. các thời đại kinh tế.

D. các hoạt động kinh tế.

Câu 2. T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh A. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?

A. Bình đẳng.

B. Tự do.

C. Tự nguyện.

D. Giao kết trực tiếp.

Câu 3. Mục đích của việc ban hành pháp luật là điều chỉnh cách xử sự của công dân theo quy tắc, cách thức phù hợp với yêu cầu của chủ thể nào dưới đây?

A. Tổ chức

B. Cộng đồng

C. Nhà nước

D. Xã hội

Câu 4. Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong

A. công việc.

B. sản xuất.

C. kinh doanh.

D. lao động.

Câu 5. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế là

A. quyền dân chủ của công dân.

B. tự do kinh doanh và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh.

C. quyền bình đẳng trong kinh doanh.

D. quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 6. Công dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Chạy xe vào đường cấm.

C. Giao hàng không đúng hợp đồng.

D. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do.

Câu 7. Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ dân khác. Ông A sẽ chịu trách nhiệm hình thức xử lý nào của UBND phường?

A. Kỷ luật trước Ủy ban nhân dân phường

B. Thuyết phục, giáo dục

C. Cảnh cáo, phạt tiền

D. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ công trình trái

Câu 8. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để...

vọng của mình.

A. Thực hiện cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện

Câu 9. Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chỉ những người có thẩm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người.

B. Khi cần thiết công an có quyền bắt người.

C. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.

D. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

Câu 10. Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương hướng nào sau đây?

A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

B. Mở rộng quy mô giáo dục.

C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.

Câu 11. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quyền bầu cử, ứng cử của công dân?

A. Không phân biệt người ốm đau, già yếu, tàn tật.

B. Không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo.

C. Không phân biệt tình trạng pháp lý.

D. Không phân biệt trình độ văn hoá, nghề nghiệp.

Câu 12. Chủ thể nào dưới đây có quyền khiếu nại?

A. Cơ quan nhà nước.

B. Tổ chức.

C. Cá nhân, tổ chức.

D. Công dân.

Câu 13. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện:

A. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế

B. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội

C. Chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

D. Trong lĩnh vực văn hóa

Câu 14. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là gì?

A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung

B. Pháp luật có tính bắt buộc chung

C. Pháp luật có tính quy phạm

D. Pháp luật có tính quyền lực

Câu 15. Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?

A. Người lao động.

B. Công cụ lao động.

C. Kết cấu hạ tầng sản xuất

D. Các vật thể chứa đựng, bảo quản.

Câu 16. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền của công dân trong hoạt động sáng tạo?

A. Đăng kí bản quyền đối với công trình nghiên cứu khoa học của mình.

B. Thiết kế máy cắt cỏ thay thế phương tiện cắt cỏ thủ công.

C. Hướng dẫn học sinh Trung học nghiên cứu khoa học kĩ thuật.

D. Phá hoại sản phẩm, công trình nghiên cứu khoa học của người khác.

Câu 17. Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền gì?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 18. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là

A. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

B. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

C. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý

Câu 19. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

A. Bất kỳ ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác nếu có chứng cứ người đó phạm tội

B. Cơ quan điều tra khám xét chỗ ở của công dân

C. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên

D. Công an khám nhà của công dân khi có lệnh của tòa án

Câu 20. Hãy chỉ ra một trong các nội dung cơ bản về quyền học tập của công dân:

A. Mọi công dân đều phải học tập

B. Mọi công dân đều phải đóng học phí

C. Mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập

D. Mọi công dân đều được ưu tiên trong việc tuyển chọn vào các trường đại học cao đẳng như nhau

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

C

Câu 21

A

Câu 2

D

Câu 22

A

Câu 3

D

Câu 23

B

Câu 4

D

Câu 24

C

Câu 5

B

Câu 25

C

Câu 6

B

Câu 26

D

Câu 7

D

Câu 27

A

Câu 8

D

Câu 28

B

Câu 9

B

Câu 29

D

Câu 10

A

Câu 30

B

Câu 11

C

Câu 31

C

Câu 12

C

Câu 32

D

Câu 13

B

Câu 33

D

Câu 14

A

Câu 34

B

Câu 15

A

Câu 35

A

Câu 16

D

Câu 36

A

Câu 17

B

Câu 37

A

Câu 18

A

Câu 38

B

Câu 19

D

Câu 39

D

Câu 20

C

Câu 40

D

5. Đề số 5

Câu 1. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm ) là………

A. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Sử dụng pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 2. Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?

A. Anh C phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.

B. Chị L che giấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.

C. Cảnh sát giao thông Y không phạt người vi phạm giao thông do quen biết.

D. Cháu H bị anh X trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

Câu 3. Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành

A. lực lượng sản xuất.

B. phương thức sản xuất.

C. quá trình sản xuất.

D. tư liệu sản xuất.

Câu 4. Nội dung cốt lõi của cạnh tranh được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

A. Tính chất của cạnh tranh.

B. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh.

C. Mục đích của cạnh tranh.

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 5. Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?

A. Sự phát triển toàn diện của công dân, khuyến khích mọi người học tập, bồi dưỡng nhân tài

B. Mọi người đều có cơ hội phát triển

C. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng trong học tập

D. Phát triển đất nước

Câu 6. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Li hôn

B. Hôn nhân

C. Hòa giải

D. Li thân

Câu 7. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào

A. trình độ văn hóa và hoàn cảnh xuất thân của mỗi người.

B. khả năng và trình độ của mỗi người.

C. hoàn cảnh kinh tế và xuất thân của mỗi người.

D. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

Câu 8. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

C. điều kiện học tập không hạn chế.

D. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

Câu 9. Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tố cáo công khai.

B. Khiếu nại tập thể.

C. Kinh doanh ngoại tệ.

D. Giải cứu con tin.

Câu 10. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo

A. mục đích kinh doanh.

B. khả năng và sở thích.

C. khả năng và nhu cầu.

D. nhu cầu thị trường.

Câu 11. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. Đây là nội dung mối quan hệ giữa pháp luật với

A. văn hóa.

B. kinh tế.

C. chính trị.

D. đạo đức.

Câu 12. Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là

A. đối tượng lao động.

B. Phương tiện lao động.

C. tư liệu lao động.

D. công cụ lao động.

Câu 13. Công ty S do ông V làm giám đốc đã gây thất thoát hàng chục tỷ đồng của nhà nước, đồng thời ông V còn chỉ đạo kế toán công ty là chị T tiêu hủy các chứng từ có liên quan. Biết chuyện đó nên anh X là nhân viên công ty đã tố cáo ông V, thấy vậy con ông V là M đã nhờ S, Q và K hành hung anh X, đồng thời đưa ông V trốn đi xa. Còn chị T do được gia đình vận động đã ra đầu thú. Những ai dưới đây có hành vi vi phạm pháp luật?

A. Anh S, anh Q, anh K.

B. Ông V, anh M, anh S, anh Q, anh K.

C. Ông V, anh M, anh S, anh Q, anh K, anh X.

D. Ông V, chị T, anh M, anh S, anh Q, anh K.

Câu 14. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền

A. học tập của công dân.

B. sáng tạo của công dân.

C. dân chủ của công dân.

D. phát triển của công dân.

Câu 15. Quyền tham gia quản lý nhà nước là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp của nước ta được quy định trong văn bản nào dưới đây?

A. Luật Bầu cử.

B. Luật Dân sự.

C. Hiến pháp.

D. Luật Tố tụng Hình sự.

Câu 16. Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm làm là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 17. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.

C. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.

D. Chiếm đoạt tài sản của người khác.

A. Cố ý đánh người gây thương tích.

Câu 18. Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hoặc học buổi tối... thể hiện nội dung nào của quyền học tập?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Bình đẳng về cơ hội học tập.

D. Học thường xuyên, suốt đời.

Câu 19. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện học tập không hạn chế

B. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

C. điều kiện chăm sóc về thể chất

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 20. Trong hàng loạt quy phạm pháp luật thể hiện các quan niệm về ……………… có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.

A. Khoa học

B. Văn Hóa

C. Giáo dục

D. Đạo đức

Câu 21. Pháp luật nước ta quy định: Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung của pháp luật. Điều này thể hiện quyền

A. phát triển của công dân.

B. học tập của công dân.

C. sáng tạo của công dân.

D. dân chủ của công dân.

Câu 22. Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật?

A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.

B. Không tự viết phiếu được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín.

C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho mọi người.

D. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu.

Câu 23. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là một nội dung thuộc

A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. quyền học tập không hạn chế.

C. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 24. Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là

A. tăng trưởng kinh tế bền vững

B. tăng trưởng kinh tế

C. phát triển kinh tế.

D. phát triển kinh tế bền vững.

Câu 25. Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?

A. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền.

B. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.

C. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp

D. Cô D được cửa hàng cho mua xe máy nợ.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

C

Câu 22

B

Câu 2

D

Câu 23

D

Câu 3

D

Câu 24

B

Câu 4

A

Câu 25

B

Câu 5

A

Câu 26

A

Câu 6

B

Câu 27

A

Câu 7

B

Câu 28

D

Câu 8

C

Câu 29

B

Câu 9

B

Câu 30

A

Câu 10

B

Câu 31

D

Câu 11

D

Câu 32

D

Câu 12

A

Câu 33

A

Câu 13

D

Câu 34

D

Câu 14

A

Câu 35

D

Câu 15

C

Câu 36

D

Câu 16

A

Câu 37

B

Câu 17

C

Câu 38

B

Câu 18

D

Câu 39

C

Câu 19

A

Câu 40

D

Câu 20

D

Câu 41

A

Câu 21

A

   

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Quốc Trí. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF